\(m_O=\dfrac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}.16=12\left(g\right)\\ m_{CO_2}=\dfrac{7,5.10^{23}}{6.10^{23}}.44=55\left(g\right)\\ m_{O_3}=\dfrac{0,12.10^{23}}{6.10^{23}}.48=0,96\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}.16=12\left(g\right)\\ m_{CO_2}=\dfrac{7,5.10^{23}}{6.10^{23}}.44=55\left(g\right)\\ m_{O_3}=\dfrac{0,12.10^{23}}{6.10^{23}}.48=0,96\left(g\right)\)
Tính khối lượng Hidro gồm: 4,5 x 10^23 nguyên tử oxi, 7,5* x 10^23 phân tử cacbonic , 0,12 x 10^23 phân tử ozon.
Bài 5. Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố hiđro. Biết phân tử oxi nặng bằng 2 phân tử A và nguyên tố hiđro chiếm 25% khối lượng hợp chất A. a. Tìm công thức hóa học của A? b. Tính số nguyên tử X và số gam X có trong 3,2g hợp chất A?
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Bài2/ Tính thể tích ở đktc của:
a) 0,6 mol khí hiđro
b) 40g khí lưu huỳnhtrioxit
c) 3×1023 phân tử oxi
d) 8,8g khí cacbonđioxit
e) 12×1023 phân tử nitơđioxit
f) 0,75 mol khí Clo
g) 32g khí lưu huỳnhđioxit
câu 10
Một hợp chất có phân tử khối bằng 61 đvC. Trong phân tử, nguyên tử Oxi chiếm 25.8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất.
câu 9
Phân tử nhôm sunfat gồm 2Al, 3S, xO(x nguyên tử Oxi) và phân tử khối là 342 đvC. Tìm x( tìm số nguyên tử oxi)
Bài1/ Tính khối lượng của:
a) 0,3mol kalisunfat
b) 0,4mol nhômclorua
c) 6,72 lít khí lưu huỳnhđioxit (ởđktc)
d) 11,2 lít khí oxi(ởđktc)
e) 12×1023 phân tử canxi nitat
f) 0,75 mol barihiđroxit
g) 10,5×1023 phân tử kẽmsunfat
h) 4,48 lít khí nitơ (ởđktc)
k) 0,8mol canxiclorua
l) 0,6 mol magiecacbonat
2/ Tính số mol sau
a) 3×1023 ng tử kẽm
b) 32g natrihiđroxit
c) 18,25g axitclohiđric
d) 49g đồng (II) oxit
e) 80g đồng (II) sunfat
f) 14,6g axitsunfuric
g) 6,72 lít khí cacbonđioxit (ở đktc)
h) 4,5×1023 phân tử đồng (II) clorua
l) 22,4 lít khí nitơ ( ở đktc)
m) 80g sắt (III) sunfat
n) 4g natrihiđroxit
o) 10g canxicacbonat
Khí X là hợp chất của cacbon và hiđro có tỉ khối so với khí H2 bằng 14. Tính khối lượng mol phân tử của khí X.
Hòa tan hoàn toàn 6.1023 nguyên tử nhôm cần dùng vừa đủ x phân tử axit sunfuric (H2SO4), sau phản ứng tạo thành y phân tử muối nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và z phân tử hiđro. Giá trị của x, y, z lần lượt là:
A. 9.1023, 3.1023, 9.1023. B. 3.1023, 9.1023, 9.1023.
C. 6.1023, 3.1023, 9.1023. D. 9.1023, 3.1023, 6.1023. Cần gấp