nH2O =\(\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
Vì tổng số nguyên tử CuSO4 đúng bằng số nguyên tử H2O
nên: nCuSO4=nH2O=0,5(mol)
=>mCuSO4 = 0,5 . 160 = 80(g)
nH2O =\(\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
Vì tổng số nguyên tử CuSO4 đúng bằng số nguyên tử H2O
nên: nCuSO4=nH2O=0,5(mol)
=>mCuSO4 = 0,5 . 160 = 80(g)
tính số g Fe2(SO4)3 cần phải lấy để khối lượng nguyên tố O có trong đó bằng khối lượng nguyên tố O có trong 1,408g hỗn hợp X gồm SO2 và SO3. Biết trong cùng điều kiện 2,2g khí X và 1g khí O2 có thể tích bằng nhau
Hợp chất A có công thức hoá học MX2 ; trong đó M chiếm 51,28% về khối lượng. Phân tử A có tổng số hạt là 38. Trong nguyên tử nguyên tố M, số hạt proton bằng số hạt nơtron ; trong nguyên tử nguyên tố X có số hạt notron nhiều hơn số hạt proton là 1 . xác định công thức hợp chất A
Nguyên tử A có n – p = 1, nguyên tử B có n’=p’. Trong phân tử A2B có tổng số proton là 30, khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19%. Tìm tên của nguyên tử A, B và viết CTHH của hợp chất A2B
Khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10 23 g. Vậy 1 nguyên từ nhôm có khối lượng tính bằng gam là:
A.5,34.10 23 g
B.6,02.10 23 g
C.4,48.10 23 g
D.3,99.10 23 g
Bài 1: Để điều chế Kali Clorua ( KCl ) người ta cho Kali tác dụng với khí Clo
a) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu KCl ?
b) Tính khối lượng bằng gam của:
+ 6,02.1023 nguyên tử K
+ 6,02.1023 phân tử Cl2
+ 6,02.1023 phân tử KCl
nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt dưới nguyên tử(prôtôn,nơtron,electron)là 28, trong đó số hạt không mang điện là 10. tính số p và số e trong nguyên tử
.Hãy cho biết số nguyên tử hoặc số phân tử có trong những lượng chất sau :
a) 0,2 mol nguyên tử O | c) 1,25 mol nguyên tử S |
|
b) 0,5 mol phân tử Cl2 | d) 0,75 mol phân tử SO2 |
|
Nguyên tử sắt gồm 26p , 30n , 26e a, tính khối lượng e có trong 1 kg sắt . b, tính khối lượng sắt chứa 1 kg e
Để lập phương trình hóa học ta phải cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ( và nhóm nguyên tử nếu có )