a) gọi a là hóa trị của N trong công thức N2O
CTHH: \(N_2^aO^{II}\)
áp dụng quy tắc hóa trị :
\(N_2^aO^{II}\): 2 . a = 1 . II
\(\Rightarrow a=\dfrac{1.II}{2}=I\)
vậy hóa trị của N trong công thức N2O là hóa trị II
b) gọi x hóa trị của N trong công thức NO
CTHH : \(N^xO^{II}\)
áp dụng quy tắc hóa trị :
\(N^xO^{II}\) : 1 . x = 1. II
\(\Rightarrow x=\dfrac{1.II}{1}=I\)
vậy hóa trị của N trong công thức NO là I
c) gọi y hóa trị của N trong công thức NO2
CTHH: \(N^yO^{II}_2\)
áp dụng quy tắc hóa trị :
\(N^yO^{II}_2\) : 1 . y = 2. II
\(\Rightarrow y=\dfrac{2.II}{1}=IV\)
vậy hóa trị của N trong công thức NO2 là IV
d) gọi b là hóa trị của N trong công thức NH3
CTHH: \(N^bH^I_3\)
áp dụng quy tắc hóa trị :
\(N^bH^I_3\): 1 . b = 3 . I
\(\Rightarrow b=\dfrac{3.I}{1}=III\)
vậy hóa trị của N trong công thức NH3 là III

