a) ƯCLN(1,16) = 1.
b) 8 = 23; 20 = 22.5
=> ƯCLN(8, 20) = 22 = 4.
c) 84 = 22. 3.7; 156 = 22.3.13
=> ƯCLN(84, 156) = 22.3 = 12.
d) 16 = 24; 40 = 23.5; 176 = 24.11
=> ƯCLN(16, 40, 176) = 23 = 8.
a) ƯCLN(1,16) = 1.
b) 8 = 23; 20 = 22.5
=> ƯCLN(8, 20) = 22 = 4.
c) 84 = 22. 3.7; 156 = 22.3.13
=> ƯCLN(84, 156) = 22.3 = 12.
d) 16 = 24; 40 = 23.5; 176 = 24.11
=> ƯCLN(16, 40, 176) = 23 = 8.
Tìm ƯCLN(24, 60); ƯCLN(14, 33); ƯCLN(90, 135, 270).
a) Ta có ƯCLN(18, 30) = 6. Hãy viết tập hợp A các ước của 6. Nêu nhận xét về tập hợp ƯC(18, 30) và tập hợp A.
b) Cho hai số a và b. Để tìm tập hợp ƯC(a, b), ta có thể tìm tập hợp các nước của ƯCLN(a, b).
Hãy tìm ƯCLN rồi tìm tập hợp các ước chung của:
i. 24 và 30; ii. 42 và 98;
iii. 180 và 234.
Viết ƯC(24, 30) và từ đó chỉ ra ƯCLN(24, 30).
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Với khẳng định sai, hãy sửa lại cho đúng.
a) ƯC(12, 24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12};
b) ƯC(36, 12, 48) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) 6 \( \in \) ƯC(24, 30); b) 6 \( \in \) ƯC(28,42);
c) 6 \( \in \) ƯC(18, 24, 42).
a) Một nhóm học sinh gồm 12 bạn nam và 8 bạn nữ đi dã ngoại. Có bao nhiêu cách chia nhóm, mỗi nhóm từ 2 bạn trở lên sao cho số bạn nam ở mỗi nhóm bằng nhau, số bạn nữ ở mỗi nhóm cũng bằng nhau.
b) Viết các tập hợp Ư(18), Ư(30). Liệt kê các phần tử chung của hai tập hợp này.
Tìm ước chung của:
a) 36 và 45;
b) 18, 36 và 45.
Chị Lan có ba đoạn dây ruy băng màu khác nhau với độ dài lần lượt là 140 cm, 168 cm và 210 cm. Chị muốn cắt cả ba đoạn dây đó thành những đoạn ngắn hơn có cùng chiều dài để làm nơ trang trí mà không bị thừa ruy băng. Tính độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra (độ dài mỗi đoạn dây ngắn là một số tự nhiên với đơn vị là xăng-ti-mét). Khi đó, chị Lan có được bao nhiêu đoạn dây ruy băng ngắn.
Rút gọn các phân số sau:
\(\frac{{28}}{{42}};\,\,\frac{{60}}{{135}};\,\,\frac{{288}}{{180}}\).