Tìm x,y,z biết
a) x= 1/4 + 2/3
b) 7/z = 21/-39
c)4/8 = z /-10 = -7/x = y/24
d) x/3 = 2/3 + -1/7
e)z/9 = -16/36
tìm các số nguyên x y z biết: ( x - y^2 + z )^2 + ( y - 2)^2 + ( z + 3)^2 = 0
Tìm x , y và z biết :
\(\begin{cases} \dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}\\ 2x^2+y^2-z^2=9 \end{cases}\)
Tìm x , y và z biết :
\(\begin{cases} \dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}\\ 2x^2+y^2-z^2=9 \end{cases}\)
Tìm x , y \(\in\) Z biết
a, xy + 2x + 2y = -16
b, ( x - 3 ) . ( y + 2 ) = 11
c, xy - 3x - y = 0
cho x+y+z=12 và 2^x . 2^y= 128 với x,y là số tự. Tính z
Cho x, y, z, là các số nguyên thỏa mãn:
\(\left(x-y\right)\left(y-z\right)\left(z-x\right)=x+y+z\)
Chứng minh rằng: \(x+y+z⋮27\)
Bài 1:Tìm nghiệm
a)f(x)=3(x-1)-4
b)g(x)=2(x-1)+3(x+2)
c)h(x)=4x2+4x-1
d)k(x)=\(\dfrac{x-1}{2}\) +\(\dfrac{x-2}{3}\)+1
Bài2:tìm x, y, z
a) \(\dfrac{x}{2}\)=\(\dfrac{y}{3}\)=\(\dfrac{z}{-4}\) và x+y+z =-5
b)\(\dfrac{x}{3}\)=\(\dfrac{y}{2}\)=;\(\dfrac{y}{3}\)=\(\dfrac{z}{5}\) và x+y-2z=11
c)\(\dfrac{x+1}{2}\)=\(\dfrac{y-2}{3}\)=\(\dfrac{z+3}{4}\) và x+2y-z=-30
Chứng minh với 4 số nguyên x, y, z, t bất kỳ ta có (x – y)(x – z)(x – t)(y – z)(y – t)(z – t) chia hết cho 12