Ôn tập cuối năm phần số học

Giải bài tập sách giáo khoa

Câu hỏi ôn tập - Câu 1 (Sách giáo khoa trang 65)

Hướng dẫn giải

a) \(\in\)đọc kí hiệu "thuộc"

\(\notin\)đọc kí hiệu"không thuộc"

\(\subset\)đọc kí hiệu"con"

\(\varnothing\)đọc kí hiệu"rỗng"

U đọc kí hiệu"giao"

VD:Ta có: A={1;2;3;4};B={2;3};C={}

Giữa phần tử với tập hợp:1\(\in\)A;\(4\notin B\)

Giữa tập hợp vời tập hợp:\(B\subset A\);A U B={2;3}

Tập hợp C không có phần tử nào gọi là tập hợp\(\varnothing\)

(Trả lời bởi Phan Nguyễn Diệu Linh)
Thảo luận (3)

Câu hỏi ôn tập - Câu 2 (Sách giáo khoa trang 65)

Hướng dẫn giải

Ta có hai công thức:

\(-\) Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:

VD: \(2.2^3=2^{1+3}=2^4\left(=16\right)\)

\(-\) Chia hai luỹ thừa cùng cơ số:

VD: \(2^6:2^3=2^{6-3}=2^3\left(=8\right)\)

(Trả lời bởi Quìn)
Thảo luận (3)

Câu hỏi ôn tập - Câu 3 (Sách giáo khoa trang 65)

Hướng dẫn giải

Số tự nhiên:

+Phép cộng có các tính chất:

-Giao hoán

-Kết hợp

-Cộng với 0

+Phép nhân:

-Giao Hoán

-Kết hợp

-Nhân với 1

-Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Số nguyên:

+Phép cộng

-Giao hoán

-Kết hợp

-Cộng với số 0

-Cộng với số đối

+Phép nhân:

-Giao hoán

-Kết hợp

-Nhân với 1

-Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Phân số:

+Phép cộng

-Giao hoán

-Kết hợp

-Cộng với số 0

-Cộng với số đối

+Phép nhân:

-Giao hoán

-Kết hợp

-Nhân với 1

-Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

(Trả lời bởi Phan Nguyễn Diệu Linh)
Thảo luận (3)

Câu hỏi ôn tập - Câu 4 (Sách giáo khoa trang 66)

Hướng dẫn giải

*Để hiệu của 2 số tự nhiên là một số tự nhiên thì:

a>b với a,b\(\in\)N;a là số bị trừ và b là số trừ

VD:5-2=3

*Bất kì hiệu hai số nguyên nào cũng cho ta một số nguyên

VD:-4-2=-6

5-9=-4

(Trả lời bởi Phan Nguyễn Diệu Linh)
Thảo luận (1)

Câu hỏi ôn tập - Câu 5 (Sách giáo khoa trang 66)

Hướng dẫn giải

*Để thương của 2 số tự nhiên là một số tự nhiên thì:

\(a⋮b\left(a,b\in N;b\ne0\right)\) với a là số bị chia và b là số chia

VD: 6:3=2

*Thương của 2 phân số bất kì đều là một phân số(\(\forall\)mẫu của hai phân số đều\(\ne0\)

VD:\(\dfrac{5}{2}:\dfrac{1}{3}=\dfrac{15}{2}\)

(Trả lời bởi Phan Nguyễn Diệu Linh)
Thảo luận (2)

Câu hỏi ôn tập - Câu 6 (Sách giáo khoa trang 65)

Hướng dẫn giải

1. Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước:

\(-\) Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.

VD bài toán: Tìm \(0,6\) của \(1\dfrac{2}{5}m^2\)

2. Qui tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của nó:

\(-\) Muốn tìm 1 số biết giá trị phân số của nó ta chia giá trị này cho phân số.

VD bài toán: \(\dfrac{3}{8}\) quả dưa hấu nặng \(2\dfrac{1}{2}\) \(kg\). Hỏi quả dưa hấu đó nặng bao nhiêu kg?

1. Quy tắc tìm tỉ số của hai số

\(-\) Tỉ số của 2 số \(a\)\(b\) \(\left(b\ne0\right)\) là thương trong phép chia số \(a\) cho số \(b\).

\(-\) Kí hiệu: \(a\text{ }:\text{ }b\) hoặc \(\dfrac{a}{b}\)

\(-\) Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số \(a\)\(b\) ta nhân \(a\) với 100 rồi chia cho \(b\) và viết kí hiệu % vào kết quả: \(\dfrac{a.100}{b}\%\)

VD bài toán: Tìm tỉ số của 2 số \(1,25kg\)\(\dfrac{95}{19}kg\)

(Trả lời bởi Quìn)
Thảo luận (1)

Câu hỏi ôn tập - Câu 8 (Sách giáo khoa trang 66)

Hướng dẫn giải

Số có tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2

Số có tổng các chữ sô chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3

Số có tận cùng là 0 ; 5 thì chia hết cho 5

Số có tổng các chữ sô chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9

Số có tận cùng là 0 thì chia hét cho cả 2 và 5 VD: 10

Số có tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho cả 2,3,5,9

VD : 90

(Trả lời bởi Nguyễn Đắc Định)
Thảo luận (1)

Câu hỏi ôn tập - Câu 9 (Sách giáo khoa trang 66)

Hướng dẫn giải
Cách tìm ƯCLN BCNN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Xét các thừa số nguyên tố chọn thừa số chung Chọn thừa số chung và riêng
Lập tích các thừa số đó, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất lớn nhất

(Trả lời bởi Phan Nguyễn Diệu Linh)
Thảo luận (3)

Bài 168 (Sách giáo khoa trang 66)

Bài 169 (Sách giáo khoa trang 66)

Hướng dẫn giải

a) Với a, n ∈ N

an = a . a . a … a với n ≠ 0

… thừa số

Với a ≠ 0 thì a0 = 1

b) Với a, m, n ∈ N

am . an = am+n

am : an = am-n với a ≠ 0 và m ≥ n


(Trả lời bởi Nguyễn Đắc Định)
Thảo luận (2)