Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đâu rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả
0,71 0,03 0,216 0,811 0,0012 0,000315
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đâu rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả
\(115\) \(232\) \(571\) \(9691\)
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đâu rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả
\(5,4\) \(7,2\) \(9,5\) \(31\) \(68\)
Kiểm tra kết quả bài 47 bằng máy tính bỏ túi
a) \(x^2=15\)
b) \(x^2=22,8\)
c) \(x^2=351\)
d) \(x^2=0,46\)
Kiểm tra kết quả bài 48 bằng máy tính bỏ túia) \(\sqrt{x}=1,5\)
b) \(\sqrt{x}=2,15\)
c) \(\sqrt{x}=0,52\)
d) \(\sqrt{x}=0,038\)
Giúp với em đang gấp
rút gọn biểu thức chứa căn số học
a)-√20+3√45-6√80-1/5√125
b)2√3-√75+2√12-√147
c)3/2√12+7/5√75-9/10√300+11/6√108
Điền vào chỗ trống (.....) trong phép chứng minh sau :
Số \(\sqrt{2}\) là số vô tỉ
Thật vậy, giả sử \(\sqrt{2}\) không phải là số vô tỉ thì phải tồn tại các số nguyên m và n sao cho \(\sqrt{2}=\dfrac{m}{n}\), trong đó \(n>0\) còn hai số m và n không có ước số chung nào khác 1 hay -1 (hai số m và n nguyên tố cùng nhau)
Khi đó, ta có .......hay \(2n^2=m^2\) (1)
Kết quả (1) chứng tỏ số nguyên m là số chẵn, nghĩa là \(m=2p\) với p là số nguyên.
Thay \(m=2p\) vào (1) ta được ...........suy ra \(n^2=2p^2\) (2)
Kết quả (2) chứng tỏ n phải là số chẵn
Hai số m và n đều là số chẵn, mâu thuẫn với ............
Vậy \(\sqrt{2}\) là số vô tỉ
giải pt:
\(2x^2+1=\dfrac{1}{x^2}-4\)
cần gấp ạ
sinB = 0,8 thì góc B bằng bao nhiêu ạ