Theo đề :
\(V_A=4,4\left(g\right)n_{H_2}=>V_A=\dfrac{4,4}{2}=2,2\left(l\right)\)
=> \(n_A=\dfrac{2,2}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{3,2}{0,1}=32\left(\dfrac{gam}{mol}\right)\)
=> \(O_2\)
Theo đề :
\(V_A=4,4\left(g\right)n_{H_2}=>V_A=\dfrac{4,4}{2}=2,2\left(l\right)\)
=> \(n_A=\dfrac{2,2}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{3,2}{0,1}=32\left(\dfrac{gam}{mol}\right)\)
=> \(O_2\)
Tính số nguyên tử và phân tử có trong mỗi lượng chất 1,5 mol phân tử h2o Đốt cháy hết 9g magnesium (mg) trong không khí thu được 15g hợp chất magnesium oxide ( mgo) biết rằng magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí oxygen ( 02) trong không khí A) viết biểu thức về khối lượng của phản ứng xảy ra B) tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng Tính tỉ khối A) khí carbon dioxide co2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hydrogen h2 bao nhiêu lần? B) khí methane ( ch4) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tính nồng độ A) hòa tan 20g nacl vào 140g nước tính nồng độ của dung dịch thu được B) tính nồng độ mol của 350 g dung dịch chứa 74,2g na2co3 Ở 20 độ c , khi tan 40g potasium nitrate vào 95 g nước thì thu được dung dịch bão hòa . Vậy ở 20 độ c, độ tan của potasium nitrate là bao nhiêu? Cho khối lượng của fe là 5,6g phản ứng với dung dịch hydrochlorio acid hcl . a . Tính khối lượng của muối iron ( III) chloride fecl2 tạo thành Tính thể tích khí hydrogen h2 sinh ra ở điều kiện chuẩn ( 25°c và 1bar) ?
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 g axit clohiđric HCl tạo ra 13,6 g muối kẽm clorua zncl2 và khí hidro a) viết phương trình hóa học b) viết công thức khối lượng của phản ứng c) tính khối lượng khí hiđro tạo thành bằng cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Phân tử 1 hợp chất gồm 2X liên kết với 3O. Phân tử hợp chất này nặng hơn phân tử khí oxi 3, 1875 lần
a tính phân tử khối của hợp chất
b theo em X là nguyên tố nào
Cho các chất sau đây và tính phân tử khối của các chất:
a. Khí ozon được tạo nên từ 3nguyên tử oxi.
b. Magie hiđro oxit có phân tử gồm 1Mg ,2O và 2H liên kết với nhau.
c. Kali clorat có phân tử gồm 1K, 1Cl và 3O liên kết với nhau.
d. Nhôm Sunfat có phân tử gồm 2Al ,3S và 12 O liên kết với nhau.
e. Kali oxit có phân tử gồm 2K và O liên kết với nhau.
1. Tính phân tử khối của các chất.
2. Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
3. So sánh phân tử khí ozon nặng hay nhẹ hơn và bằng bao nhiêu lần so với phân tử kali oxit.
Viết công thức tính số mol (n), khối lượng (m), thể tích chất khí (V)
3. Cho biết khí cacbonic (CO2) là chất có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế nào để nhận biết khí này có trong hơi thở của chúng ta? ______________________________________________________
Câu 1 : Lập phương trình hóa học và cho bt tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
Al + \(O_2\) --→ \(Al_2O_3\)
Câu 2 : Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohidric theo sơ đồ sau :
Fe + HCl --→ \(FeCl_2\) + \(H_2\)
a) Lập phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí hidro thu đc ở đktc
c) Tính khối lượng axit clohidric cần dùng
Cho 5,4 g nhôm(Al)tác dụng với 18,25 g dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được AlCl3 và khí H2 thoát ra. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) c)tính khối lượng AlCl3 thu được
Câu 1: Cho mẩu magnesium phản ứng với dung dịch hydrochloric acid.
Chon đáp án sai?
A. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hydrogen.
B. Khối lượng của magnesium chloride nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng.
C. Khối lượng magnesium bằng khối lượng hydrogen.
D. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm.