những thành nhữ thuần Việt tương đương với các thành ngữ Hán Việt
- Nửa tin nửa ngờ
- Thầy thuốc như mẹ hiền
- Nhìn xa trông rộng
-Đồng tâm hiệp lực
nhớ tick đúng nha bạn
những thành nhữ thuần Việt tương đương với các thành ngữ Hán Việt
- Nửa tin nửa ngờ
- Thầy thuốc như mẹ hiền
- Nhìn xa trông rộng
-Đồng tâm hiệp lực
nhớ tick đúng nha bạn
1. Tìm 5 thành ngữ được tạo nghĩa theo phương thức hoán dụ. Đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được.
Ví dụ: áo rách quần manh
2. Tìm 5 thành ngữ thuần Việt tương đương với một thành ngữ Hán Việt
(hoặc ngược lại)
Ví dụ: Hán Việt: Bán tín bán nghi Lương y như từ mẫu
Thuần Việt: Nửa tin nửa ngờ Thầy thuốc như mẹ hiền
1)Tìm các từ hán việt có chứa vần: uốc, ân, iêm, ất. Đặt câu với các từ hán việt trên.
2) Đặt câu với nhữn cập từ hán việt - thuần việt sau:
a) Hy sinh/ bỏ mạng.
b) Phụ nữ/ đàn bà.
c) Nhi đồng/ trẻ em.
3) Đặt câu với các cặp quan hệ từ
a) Nếu .............. thì..................
b) Càng ....................càng..............
c) Tuy ............... nhưng .................
c) Bởi ................... nên....................
Bài 1: Đọc đoạn trích và thực hiện yêu cầu :
Hồ Chủ Tịch là người Việt Nam, Việt Nam hơn người Việt Nam nào hết. Ngót ba mươi năm, bôn tẩu bốn phương trời, Người vẫn giữ thuần túy phong độ, ngôn ngữ, tính tình của một người Việt Nam. Ngôn ngữ của Người phong phú,ý vị như ngôn ngữ người dân quê Việt Nam ; Người khéo dùng tục ngữ, hay nói ví, thường có lối châm biến kín đáo và thú vị. Làm thơ, Người thích lối ca dao vì ca dao là Việt Nam cũng như núi Trường Sơn, hồ Hoàn Kiếm hay Đồng Tháp Mười vậy. Mấy mươi năm xa cách quê hương, Người không quên mùi vị những thức ăn đặc biệt của Việt Nam như cà muối, dưa chua, tương ớt, và ngày thường bây giờ, Người vẫn ưa thích những thứ ấy.
Câu 1: Chỉ ra các danh từ trong đoạn trích trên?
Câu 2: Trong đoạn trích có câu: “Ngôn ngữ của Người phong phú, ý vị như ngôn ngữ người dân quê Việt Nam” em hãy giải nghĩa từ ngôn ngữ ?
hân loại các từ ghép Hán Việt sau thành 2 loại: Tù ghép Hán Việt chính phụ và Từ ghép Hán Việt đẳng lập:Vương phi,tồn vang,đại lộ,hương trực,quốc kì,phong nguyệt,ngư nghiệp,thiên địa,hải đăng,khuyển mã,huynh đệ,tân binh,thạch mã,nhi sĩ,phụ tử
Tìm 3 từ Hán Việt có Sắc Thái trang trọng và Ba Tư Thuần Việt có ý nghĩa tương đương Hãy đặt câu với mỗi từ để thấy sự khác nhau trong cách sử dụng???
Giúp mình với:((((
1. Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
Hồ Chủ tịch là người Việt Nam, Việt Nam hơn người Việt Nam nào hết. Ngót ba mươi năm, bôn tẩu bốn phương trời, Người vẫn giữ thuần tuý phong độ, ngôn ngữ, tính tình của một người Việt nam. Ngôn ngữ của Người phong phú, ý vị như ngôn ngữ người dân quê Việt Nam; Người khéo dùng tục ngữ, hay nói ví, thường có lối châm biếm kín đáo và thú vị. Làm thơ, Người thích lối ca dao vì ca dao là Việt Nam cũng như núi Trường Sơn, hồ Hoàn Kiếm hay Đồng Tháp Mười vậy. Mấy mười năm xa cách quê hương, Người không quên những mùi vị những thức ăn đặc biệt Việt Nam như cà muối, dưa chua, tương ớt, và ngày thường bây giờ, Người vẫn ưa thích những thứ ấy. Ngay sau khi về nước, gặp Tết, Người không quên mừng tuổi đồng bào, hàng xóm và quà bánh cho trẻ em, tuy chỉ có mấy đồng xu, nhưng cũng bọc giấy hồng đơn cẩn thận, tiêm tất....
a, Nêu chủ đề của đoạn văn.
b, Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phép lập luận nào?
c, Phếp tu từ nào được tác giả sử dụng nhiều nhất trong đoạn văn?
d, Chuyển đổi các cụm chủ -vị sau thành câu bị động:
Người khéo dùng tục ngữ
Người vẫn ưa thích những thứ ấy.
Hãy phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:
Từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt đồng âm | Nghĩa của yếu tố Hán Việt |
hoa1 : hoa quả , hương hoa | VD: hương thơm |
hoa2: hoa mĩ, hoa lệ | |
phi1: phi công,phi đội | |
Tìm các yếu tố Hán Việt để ghép với yếu tố cho sẵn tạo thành từ ghép Hán Việt ( ít nhất 5 từ) :
1 . chung ( cuối cùng)
2 .khai (mở đầu )
3 .thị (chợ)
4. thủy (nước)
5 . hậu( sau)
6.hóa(trở thành)
7.nhân(người)
8. lâm (rừng)
9 . tồn (còn)
10. vô( không)
Câu 1: Tìm các đại từ trong khổ thơ sau. Những đại từ đó biểu hiện thái độ, tình cảm gì của nhân vật?
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa rằng Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.
Câu 2: Tìm các đại từ trong khổ thơ sau. Những đại từ đó biểu hiện thái độ, tình cảm gì của nhân vật?
Má hét lớn: Tụi bay đồ chó!
Cướp nước tao, cắt cổ dân tao!
Tao già không sức cầm dao
Giết bay có các con tao trăm vùng.
Câu 3: Tìm 3 từ Hán Việt có sắc thái trang trọng và 3 từ thuần Việt có nghĩa tương đương. Đặt câu với mỗi từ để thấy sự khác nhau trong cách dùng.