\(\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}=m\le\sqrt{2\left(x-2+4-x\right)}=2\Rightarrow m\le2\)
\(m\ge\sqrt{x-2+4-x}=\sqrt{2}\Rightarrow m\ge\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow m\in\left[\sqrt{2};2\right]\)
\(\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}=m\le\sqrt{2\left(x-2+4-x\right)}=2\Rightarrow m\le2\)
\(m\ge\sqrt{x-2+4-x}=\sqrt{2}\Rightarrow m\ge\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow m\in\left[\sqrt{2};2\right]\)
Tìm m để pt sau có nghiệm thuộc đoạn [0;1]
\(3\sqrt{x}-4x=2\sqrt{x+3x^2}-3\sqrt{3x+1}=m\) ( với m là tham số )
Tìm điều kiện của tham số m để hệ sau đây có nghiệm
\(\left\{{}\begin{matrix}x+\sqrt{x^2+16}\le\dfrac{40}{\sqrt{x^2+16}}\\x\left(x-2\right)\left(\sqrt{x^2+y^2+3}-1\right)+\left(x^3+x+m-2\right)^2=0\end{matrix}\right.\)
Tìm m để bất phương trình 2 x m x m 2( 1) 9 5 0 có tập nghiệm là .
Cho bất phương trình \(x^3+\left(3x^2-4x-4\right)\sqrt{x+1}\le0\) có tập nghiệm \(\left[a;b\right]\) . Tính a + b☘
Giải các hệ phương trình sau
\(1)\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x+1}=\sqrt{2}\left(8y^2+8y+1\right)\\4\left(x^3-8y^3\right)-6\left(x^2+4y^2\right)+3\left(x+2y\right)-1=0\end{matrix}\right.\)
\(2)\left\{{}\begin{matrix}3\sqrt{17x^2-y^2-6x+4}+x=6\sqrt{2x^2+x+y}-3y+2\\\sqrt{3x^2+xy+1}=\sqrt{x+1}\end{matrix}\right.\)
\(3)\left\{{}\begin{matrix}x^3+\left(2-y\right)x^2+\left(2-3y\right)x=5\left(x+1\right)\\3\sqrt{y+1}=3x^2-14x+14\end{matrix}\right.\)
\(4)\left\{{}\begin{matrix}4x^2=\left(\sqrt{x^2+1}+1\right)\left(x^2-y^3+3y-2\right)\\x^2+\left(y+1\right)^2=2\left(1+\dfrac{1-x^2}{y}\right)\end{matrix}\right.\)
\(5)\left\{{}\begin{matrix}7x^3+y^3+3xy\left(x-y\right)-12x^2+6x-1=0\\y^2+7y-17=9x+2\left(x+6\right)\sqrt{5-2y}\end{matrix}\right.\)
\(6)\left\{{}\begin{matrix}2x^2+3=4\left(x^2-2yx^2\right)\sqrt{3-2y}+\dfrac{4x^2+1}{x}\\\left(2x+1\right)\sqrt{2-\sqrt{3-2y}}=\sqrt[3]{2x^2+x^3}+x+2\end{matrix}\right.\)
tìm m để pt x^2 - 2mx+(m^2-2m+4) x+4=0 có 2 nghiệm phân biệt 21 22 23 24 25
Cho tam giác ABC đều có A(2; 0) phương trình BC: \(\sqrt{3}x-3y+6=0\). Viết phương trình các cạnh còn lại của tam giác ABC.
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (T) có phương trình :
\(x^2+y^2-4x-2y+3=0\)
a) Tìm tọa độ tâm và tính bán kính của đường tròn (T)
b) Tìm m để đường thẳng \(y=x+m\) có điểm chung với đường tròn (T)
c) Viết phương trình tiếp tuyến \(\Delta\) với đường tròn (T) biết rằng \(\Delta\) vuông góc với đường thẳng d có phương trình \(x-y+2006=0\)
Cho elip (E) đi qua điểm \(M\left(\dfrac{3}{\sqrt{5}};\dfrac{4}{\sqrt{5}}\right)\) và tam giác \(MF_1F_2\) vuông tại M ( \(F_1;F_2\) là hai tiêu điểm của elip)
a) Viết phương trình chính tắc của (E)
b) Tìm tiêu cự và tỉ số \(\dfrac{c}{a}\) của E
Cho hai số thực x, y thỏa mãn: \(x-3\sqrt{x+1}=3\sqrt{y+2}-y\)
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=x+y