Lời giải:
$(x^2+x)(x^2+11x+30)+7=x(x+1)(x+5)(x+6)+7$
$=(x^2+6x)(x^2+6x+5)+7$
$=(x^2+6x)^2+5(x^2+6x)+7$
$=(x^2+6x+\frac{5}{2})^2+\frac{3}{4}\geq \frac{3}{4}$ với mọi $x\in\mathbb{R}$
Do đó $\frac{3}{4}\geq k$ nên $k_{\max}=\frac{3}{4}$
Lời giải:
$(x^2+x)(x^2+11x+30)+7=x(x+1)(x+5)(x+6)+7$
$=(x^2+6x)(x^2+6x+5)+7$
$=(x^2+6x)^2+5(x^2+6x)+7$
$=(x^2+6x+\frac{5}{2})^2+\frac{3}{4}\geq \frac{3}{4}$ với mọi $x\in\mathbb{R}$
Do đó $\frac{3}{4}\geq k$ nên $k_{\max}=\frac{3}{4}$
Cho pt x^2 -2(k+2)x- 2k-6=0
a) gọi x1 x2 là 2 nghiệm của pt. Tìm giá trị nhỏ nhất của A=(x1-x2)^2 và giá trị k tương ứng
√(x-3) + √(9-x2) = √(4x2-11x-3)
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn a+b+c = 3
Chứng minh rằng với mọi k > 0 ta luôn có\(\Sigma\left(b+c\right)\sqrt[k]{\dfrac{bc+1}{a^2+1}}\ge6\)
cho số thực x thỏa mãn 1/2<=x<= căn(5)/2 . tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = 3.căn(2x-1)+x.căn(5-4x^2)
Bài 7: Cho biểu thức:\(K=\frac{15\sqrt{x}-11}{x+2\sqrt{x}-3}+\frac{3\sqrt{x}}{1-\sqrt{x}}-\frac{2\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}+3}\)
a) Tìm x để K có nghĩa
b) Rút gọn K
c) Tìm x khi K=\(\frac{1}{2}\)
d) Tìm giá trị lớn nhất của K
cho phương trình x2 -2mx+m2-4=0 tìm m để
a, pt có hai nghiệm phân biệt
b, pt có 2nghiệm x1,x2 thỏa mãn x2=2x1
c,pt có 2ngiệm x1,x2 thoa mãn 3x1+2x2=7
cho phương trình x1^2 - ( m+1)x +m =0 . tìm m để pt có hai nghiệm x1 x2 thỏa mãn x2 + 2x2
Cho parabol P: y=\(x^2\)và đg thẳng (d):y=2x+\(m^2\)+1 (m là tham số)
1) Xđinh tất cả các giá trị m để (d)//(d’):y=\(2m^2x+m^2+m\)
2) CM với mọi m thì (d) luôn giao(P) tại 2 điểm phân biệt A và B
3)kí hiệu x1,x2 là hoành độ của điểm A và điểm B. Tìm m để \(x1^2+x2^2=14\)
a/ 2b -√b2−4b+4b−2
b/ |x+4| - x+4√x2+8x+16
c/√4−4a+a2−2a với -4 ≤x≤ 2
d/|x+4| - x+4√x2+8x+16
e/√4x^2-4x+1/2x-1với x<1/2
f/|x|+x√x2
với x>0