Gọi chiều dại một cạnh là x \(\Rightarrow\) chiều dài cạnh còn lại là \(4x\) (m)
Ta có phương trình:
\(2\left(x+4x\right)=50\Rightarrow10x=50\)
\(\Rightarrow x=5\)
Vậy diện tích khu đất là: \(5.20=100m^2\)
Gọi chiều dại một cạnh là x \(\Rightarrow\) chiều dài cạnh còn lại là \(4x\) (m)
Ta có phương trình:
\(2\left(x+4x\right)=50\Rightarrow10x=50\)
\(\Rightarrow x=5\)
Vậy diện tích khu đất là: \(5.20=100m^2\)
Một hình chữ nhật có diện tích là 108.Biết chiều dài gấp 3 lân chiều rộng.Tính chu vi hình chữ nhật đó.Lưu ý : Đó là bài toán lớp 4 nhé
1 hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6 m. nếu giữ nguyên chiều rộng và gấp chiều dài lên 4 lần thì được 1 hình chữ nhật mới có chiều dài hơn chiều rộng 51 m. tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
Độ dài 2 cạnh góc vuông của 1 tg vuông tỉ lệ với 8 và 15, cạnh huyền là 51cm. Tìm chu vi tg đó.
1.một hình tam giác có chiều cao là 42,6cm,độ dài đáy bằng 140 % chiều cao .Tính diện tích hình tam giác.
2.Tìm diện tích hình chữ nhật , biết chu vi của nó bằng 8 cm và độ dài hai cạnh là số tự nhiên.
các bạn làm nhanh lên .mai thi rồi
41:Lớp 4A xếp thành 3 hàng ngang mỗi hàng có 4 em .Biết số HS nam nhiều hơn số HS nữ là 6 em.Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam , bao nhiêu học sinh nữ?
2: Một HCN có chu vi là 32cm, chiều dài hơn chiều rộng 4cm.Tính DT hình chữ nhật đó?
3:tổng của hai số =2870,nếu thêm chữ số 1 vào bên trái số bé thì được số lớn. Tìm 2 số đó?
4:hai anh em hùng và cường có 60 viên bi . Anh hùng cho cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em cường bao nhiêu viên bi
GIẢI HỘ MÌNH LUÔN NHa !!!
Câu 4:Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? A. Để tứ giác là hình bình hành, điều kiện cần và đủ là hai cạnh đối song song và bằng nhau. B. Để điều kiện đủ là . C. Để tổng của hai số nguyên chia hết cho 13, điều kiện cần và đủ là mỗi số đó chia hết cho 13. D. Để có ít nhất một trong hai số là số dương điều kiện đủ là .
ho mệnh đề P: “Mọi hình vuông đều là hình chữ nhật”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là
A. P: “Mọi hình chữ nhật đều là hình vuông”.
B. P: “Có một hình vuông là hình chữ nhật”.
C. P: “Mọi hình vuông đều không phải là hình chữ nhật”.
D. P: “Có một hình vuông không phải là hình chữ nhật”.
Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần và đủ"
a. Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại
b. Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại
c. Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương
Tìm mệnh đề đúng:
A. Đường tròn có một tâm đối xứng và có một trục đối xứng.
B. Hình chữ nhật có hai trục đối xứng.
C.Tam giác ABC vuông cân ⇔ A=450
D.A. Hai tam giác vuông ABC và A'B'C' có diện tích bằng nhau ⇔ΔABC=ΔA'B'C'