Chứng minh rằng n thuộc N * thì 2n+1 và n[n+1] là hai số nguyên tố cùng nhau
Cứu :
Bài 10: Tìm biết a.b = 5488 và ƯCLN(a,b) =14
Bài 11: Tìm số dư khi chia chia cho 13
Bài 12: Tìm số tự nhiên n biết n + 20 chia hết cho n + 5
Bài 13: Tìm số tự nhiên n để là số nguyên tố.
Chứng tỏ rằng 7x + 10 và 5x + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau. ( với x thuộc N)
Chứng minh các số sau:
a, 2 số lẻ liên tiếp
b, 2n + 5 và 3n + 7 ( n thuộc N)
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố
A là tập hợp các số chẵn
B là tập hợp các số lẻ
a) Tìm giao của các tập hợp : A và P, A và B
b) Dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp \(\mathbb{P},\mathbb{N},\mathbb{N}^{\circledast}\)
c) Dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện quan hệ giữa mỗi tập hợp A, B với mỗi tập hopwk \(\mathbb{N},\mathbb{N}^{\circledast}\)
câu1;tìm số tự nhiên n sao cho a,n+3 chia hết cho n-1 b,4n+3 chia hết cho 2n+1 c,4n-5 chia hết cho 13 câu 2;tìm số tự nhiên n để các số sau ngyen tố cùng nhau; a,7n+13 và 2n+4 b, 9n+24 và 3 n+4 câu 3,tìm số nguyên x biết 71+(26-3x):5=75
tìm ƯC của :
n+3 và 2n+5 với n thuộc N
1.Tìm \(K\in N\) để các số sau là số nguyên tố:
a. 17K b. 13(k-1)
2.Chứng tỏ rằng với \(n\in Nsao\) các số sau là hợp số:
a. 2n+4 b.(n+1).(n+2)
Chứng minh các số sau là số nguyên tố cùng nhau:
2n + 9 và 4n +19