Gly-Ala-Val-Gly + 3H2O → 2. NH2-CH2-COOH + NH2-CH(CH3)-COOH + CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH
Số mol Gly-Ala-Val-Gly= 7,55/302=0,025 mol.
Các amino axit sinh ra có thể tiếp tục phản ứng với NaOH nhưng để đơn giản ta coi dung dịch X gồm 0,05 mol NH2-CH2-COOH; 0,025 mol NH2-CH(CH3)-COOH; 0,025 mol CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH và 0,02 mol NaOH.
Tổng khối lượng NaOH + NH2-CH2-COOH + NH2-CH(CH3)-COOH + CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH = 7,55 + 0,02.40 + 0,025.3.18= 9,7 gam.
Cho X tác dụng với 0,1 mol HCl:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (1)
NH2-CH2-COOH + HCl → NH3Cl-CH2COOH
NH2-CH(CH3)-COOH + HCl → NH3Cl-CH(CH3)-COOH
CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH + HCl → CH3-CH(CH3)-CH(NH3Cl)-COOH
Dựa vào số mol các chất ta thấy HCl hết.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng chất rắn khan sau phản ứng= 9,7 + mHCl –mH2O (sinh ra ở (1)
→ m=9,7 + 0,1.36,5 – 0,02.18= 12,99 gam