Em hãy đóng vai 1 chuyên gia dinh dưỡng, đề xuất những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đủ vitamin và muối khoáng cho sự phát triển bản thân trong một ngày bằng cách chọn loại thức ăn hợp lí trong số các loại thức ăn sau điền vào bảng. Liệt kê vai trò tương ứng của loại thực phẩm em đã chọn.
Nhóm 1: Cơm trắng, cháo, bột ngũ cốc, mì gạo.
Nhóm 2: Trứng, thịt lợn, thịt bò, cá biển, gan lợn.
Nhóm 3: Rau xanh, cà chua, quả tươi.
Nhóm 4: Bơ, sữa, dầu thực vật.
Xác định lượng thực phẩm ăn đc A2 . Tỉ lệ thải bỏ chuối là 2 % . Nếu ăn 100g chuối chính thì có lượng thực phẩm ăn đc là bao nhiêu ?
: Xác định lượng thực phẩm ăn được (A2) khi biết lượng thực phẩm cung cấp (A) và lượng thải bỏ (A1) của một số thực phẩm sau:
Thực phẩm | A (g) | A1 (g) |
Gạo tẻ | 350 | 10 |
Đu đủ chín | 150 | 12 |
Chanh | 25 | 2,5 |
Cá chép | 200 | 47 |
Câu 3: Cách tính lượng thực phẩm thải bỏ; lượng thực phẩm ăn được.
lập bản khẩu phần ăn tên thực phẩm : Thịt Gà Ta 300g Đậu xanh (hạt) 200g 🥲 cứu mình với ạ
1. Nhu cầu dinh dưỡng ở từng đối tượng khác nhau như thế nào?
2. Kể tên 2 loại thực phẩm chứa chất đường, chất béo và chất đạm.
3. Đối với đối tượng học sinh lớp 8, trong khẩu phần ăn hợp lý loại chất dinh dưỡng nào cần cung cấp nhiều? Tương ứng với mỗi loại chất dinh dưỡng đó kể tên các loại thực phẩm cụ thể.