Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n=28. Khi quan sát quá tình giảm phân của 4000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có một số tế bào có cặp NST số 10 không phân ly trong giảm phân 1 \, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Lấy ngẫu nhiên một giao tử, xác suất để thu được giao tử có 15 NST là 0,25%. Xác định đã xảy ra đột biến là bao nhiêu
Bài 1: Cặp NST số 1 là Aa, cặp NST số 4 là Bb. Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tinh trùng. Hãy xác định kiểu gen của các loại giao tử trong các trường hợp:
a) Các cặp NST phân li bình thường
b)Ở giảm phân 1, cặp NST số 1 trong tất cả các tế bào đều không phân li
c)Ở giảm phân 1, cặp NST số 4 ở một số tế bào không phân li
1. Ở 1 loài 2n=24.Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần từ tế bào của cá thể A đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lượng NST trong mỗi tế bào?
2. Ở 1 loài 2n=8 . Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã tạo ra số tế bàocos tổng cộng là 144 NST ở trạng thái chưa nhân đôi . Tế bào có bộ NST như thế nào?
3. Ở 1 loài 2n=24. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần từ tế bào của cá thể E đã tạo ra số tế bào ở thế hệ cuối cùng đang ở kì giữa có 416 cromatit. Số lượng NST trong mỗi tế bào là?
Cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16 trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp . Giả sử quá trình giảm phan ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các gen đang xét. Theo lý thuyết số loại giao tử tối đa về các gen đang xét đc tạo ra là?
Các tế bào bình thường 2n = 42 bị đột biến thành các thể: thể một, thể ba, thể tam bội, thể tứ bội. Viết công thức bộ nhiễm sắc thể và cho biết có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở các thể đột biến này. 7. Trường hợp bộ NST 2n của tế bào sinh vật nhân thực ở 1 cặp NST tương đồng mất 1 chiếc hoặc tăng thêm 1 chiếc gọi là gì
Một tế bào sinh dưỡng của bắp cải 2n=18NST, nguyên phân liên tiếp 7 lần. Nhưng khi kết thúc lần phân bào 4, trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có một tế bào bì rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc thể.
a) Tìm số lượng tế bào con hình thành?
b)Tính tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường.
c) Trong các lần phân bào môi trường tế bào đẫ cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới?
Ở ruồi giấm có 2n = 8 NST. Xảy ra đột biến dị bội, hãy xác định số lượng NST có trong các thể đột biến: thể 0, thể 1, thể 1 kép, thể 3, thể 4, thể 4 kép.
Giả sử cặp NST 21 ở một người mang cặp gen Bb. Gen B có chiều dài 4080Ao và số nucleotit loại T chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Gen b có khối lượng phân tử bằng 9.10^5 đvC và số lượng bốn loại nucleotit bằng nhau. (Biết khối lượng phân tử trung bình mỗi nucleotit bằng 300 đvC)
a) Tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen
b) Nếu người trên có cặp thứ 21 chứa 3 NST, hãy tính số lượng từng loại nucleotit của các gen thuộc cặp NST đó.
Cho bô nhiễm sắc thể 2n=80 Tìm bộ nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của loài khỉ ở các dạng đột biến a) Thể một nhiễm b) Thể ba nhiễm