Số lượng NST trong các thể đột biến:
- Thể 0: 2n-2= 6(NST)
- Thể 1: 2n-1=7(NST)
- Thể 1 kép: 2n-1-1=6(NST)
- Thể 3: 2n+1=9(NST)
- Thể 4: 2n+2=10(NST)
- Thể 4 kép: 2n+2+2=12(NST)
Số lượng NST trong các thể đột biến:
- Thể 0: 2n-2= 6(NST)
- Thể 1: 2n-1=7(NST)
- Thể 1 kép: 2n-1-1=6(NST)
- Thể 3: 2n+1=9(NST)
- Thể 4: 2n+2=10(NST)
- Thể 4 kép: 2n+2+2=12(NST)
Các tế bào bình thường 2n = 42 bị đột biến thành các thể: thể một, thể ba, thể tam bội, thể tứ bội. Viết công thức bộ nhiễm sắc thể và cho biết có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở các thể đột biến này. 7. Trường hợp bộ NST 2n của tế bào sinh vật nhân thực ở 1 cặp NST tương đồng mất 1 chiếc hoặc tăng thêm 1 chiếc gọi là gì
Cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16 trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp . Giả sử quá trình giảm phan ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các gen đang xét. Theo lý thuyết số loại giao tử tối đa về các gen đang xét đc tạo ra là?
Cho bô nhiễm sắc thể 2n=80 Tìm bộ nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của loài khỉ ở các dạng đột biến a) Thể một nhiễm b) Thể ba nhiễm
Bài 1: Cặp NST số 1 là Aa, cặp NST số 4 là Bb. Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tinh trùng. Hãy xác định kiểu gen của các loại giao tử trong các trường hợp:
a) Các cặp NST phân li bình thường
b)Ở giảm phân 1, cặp NST số 1 trong tất cả các tế bào đều không phân li
c)Ở giảm phân 1, cặp NST số 4 ở một số tế bào không phân li
1. Ở 1 loài 2n=24.Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần từ tế bào của cá thể A đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lượng NST trong mỗi tế bào?
2. Ở 1 loài 2n=8 . Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã tạo ra số tế bàocos tổng cộng là 144 NST ở trạng thái chưa nhân đôi . Tế bào có bộ NST như thế nào?
3. Ở 1 loài 2n=24. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần từ tế bào của cá thể E đã tạo ra số tế bào ở thế hệ cuối cùng đang ở kì giữa có 416 cromatit. Số lượng NST trong mỗi tế bào là?
Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biêt rằng trong giảm phân I có 1/5 số tế bào sinh tinh ko phân li ở cặp NST số 3 , 1/3 số tế bào sinh trứng ko phân li ở cặp NST số 7 , các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết , tỉ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là?
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n=28. Khi quan sát quá tình giảm phân của 4000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có một số tế bào có cặp NST số 10 không phân ly trong giảm phân 1 \, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Lấy ngẫu nhiên một giao tử, xác suất để thu được giao tử có 15 NST là 0,25%. Xác định đã xảy ra đột biến là bao nhiêu
Loài cây A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, loài cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40 và loài cây C có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Người ta tiến hành lai xa và đa bội hoá theo các bước sau: loài A lai với loài B rồi đa bội hoá cơ thể lai xa, cây lai dị đa bội thu được cho lai với loài C. Cơ thể lai xa được tạo ra cuối cùng có thể có tối đa bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Trình bày khái niệm,hậu quả,ý nghĩa, ví dụ,của các đột biến nhiễm sắc thể?