loài cá chép có giới hạn chịu đựng rộng hơn loài cá rô phi . Loài cá chép thích hợp với khí hậu miền Bắc hơn , còn loài cá rô phi thích hợp với khí hậu miền Nam hơn.
loài cá chép có giới hạn chịu đựng rộng hơn loài cá rô phi . Loài cá chép thích hợp với khí hậu miền Bắc hơn , còn loài cá rô phi thích hợp với khí hậu miền Nam hơn.
Tác động của nhiệt độ , nước đối với cá chép chịu đựng 2 ->44 độ C phát triển mạnh mẽ ở 28 độ C
a,Lập sơ đồ biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của cá chép
b,cá rô phi việt nam chịu đựng nhiệt độ từ 5->42 độ C , phát triển tốt nhát ở 30 độ C . Giải thích để kết luận hai loài trên loài nào phân bố rộng hơn
1. Khi đem 1 cây phong lan từ rừng về trong vườn nhà, những nhân tố sinh thái nào tác động lên cây sẽ thay đổi. Cho biết những thay đổi đó?
2. Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của:
+ Loại vi khuẩn có giới hạn nhiệt độ từ 0 độ C đến 90 độ C, điểm cực thuạn là 55 độ C
+ Loài xương rồng sa mạc cso giới hạn nhiệt độ từ 0 độ C đến 56 độ C , tỏng đó điểm cực thuận là 32 độ C
Câu 2: Trong hai nhóm sinh vật hẳng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?
Ứng dụng ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên Đời sống sinh vật trong sản xuất và đời sống của con người?
Câu 1: Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào?
Trong tự nhiên hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể (quan hệ cùng loài) xảy ra khi mật độ cá thể tăng quá cao. Nêu các biểu hiện và ý nghĩa của hiện tượng này
Trong một phòng ấp trứng ở điều kiện nhiệt độ cực thuận người ta thay đổi độ ảm tương đối của không khí . Kết quả thu được như sau:
Độ ẩm tương đối(%) | 74 | 75 | 85 | 90 | 95 | 96 |
Tỉ lệ trứng nở(%) | 0 | 5 | 90 | 90 | 5 | 0 |
a,Từ bảng số liệu trên, nêu nhận xét về sự phụ thuộc giữa tỉ lệ nở của trứng với độ ẩm tương đối .Xác định giới hạn dưới giới hạn trên và cực thuận của độ ẩm không khí với sự nở của trứng.
b,Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiệt đọ phòng ấp trứng không duy trì ở nhiệt độ cực thuận?Giải thích .
Câu 1
Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì?
A
Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
B
Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
C
Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây.
D
Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
Câu 2
Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì?
A
Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
B
Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
C
Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
D
Hạn sự thoát hơi nước.
Câu 3
Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?
A
Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.
B
Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
C
Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
D
Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
Câu 4
Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào?
A
00- 400.
B
100- 400.
C
200- 300.
D
250-350.
Câu 5
Ở nhiệt độ quá cao (cao hơn 400C) hay quá thấp (00C) các hoạt động sống của hầu hết các loại cây xanh diễn ra như thế nào?
A
Các hạt diệp lục được hình thành nhiều.
B
Quang hợp tăng – hô hấp tăng.
C
Quang hợp giảm.– hô hấp tăng.
D
Quang hợp giảm thiểu và ngưng trệ, hô hấp ngưng trệ.
Câu 6
Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng lạnh có ý nghĩa giúp chúng giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là:
A
Có chi dài hơn.
B
Cơ thể có lông dày và dài hơn (ở thú có lông).
C
Chân có móng rộng.
D
Đệm thịt dưới chân dày.
Câu 7
Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
A
Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B
Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C
Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
D
Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường.
Câu 8
Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
A
Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B
Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C
Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường.
D
Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
Câu 9
Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?
A
Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.
B
Lá và thân cây tiêu giảm.
C
Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.
D
Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
Câu 10
Phiến lá của cây ưa ẩm, ưa sáng khác với cây ưa ẩm, chịu bóng ở điểm nào?
A
Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm.
B
Phiến lá to, màu xanh sẫm, mô giậu kém phát triển.
C
Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển.
D
Phiến lá nhỏ, mỏng, lỗ khí có ở hai mặt lá, mô giậu ít phát triển.
trong các nhân tố sinh thái nhiệt đọ ánh sáng độ ẩm nhân tố nào quan trọng voi sự sống noi chung tại sao