Vì Al tan trong dd NaOH
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
Tại vì trong xút ăn da có các muối Natri của Axit béo bị thủy phân tạo ra môi trường kiềm có thể ăn mòn nhôm
bn ơi mk không chắc chắn lắm
Vì Al tan trong dd NaOH
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
Tại vì trong xút ăn da có các muối Natri của Axit béo bị thủy phân tạo ra môi trường kiềm có thể ăn mòn nhôm
bn ơi mk không chắc chắn lắm
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: a, Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaOH, BaCl2, K2SO4, H2SO4. b, Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: HCl, KCl, Na2SO4, Ca(OH)2. Hãy trình bày phương pháp nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Dụng cụ hóa chất coi như có đủ. c, Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HCl, K2SO4, KNO3 d, Nhận biết các chất rắn: Na2O, Fe2O3, Al. Chỉ được dùng nước hãy nhận ra mỗi chất
Dùng phương pháp hóa học để nhận biết :
a) 4 lọ mất nhãn đựng 4 dd :NaCl, FeCl3, NaOH và HCl
b) 3 lọ mất nhãn đựng các chất rắn Al2O3, Al và Fe
c) 3 lọ mất nhãn đựng các chất khí SO2, Cl2 và H2
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 lọ không nhãn mỗi lọ đựng 1 trong 4 dung dịch :
a) HCl , H2SO4 , KOH , KCl
b) HCl , H2SO4 , NaOH , K2SO4
c) NaOH , HCl , Na2SO4 , NaCl
Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl dư
2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nóng.
3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.
4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.
6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.
7. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
8. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
9. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.
10. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.
11. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.
12. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
13. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.
14. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.
15. Dẫn khí CO qua ống nghiệm chứa bột CuO màu đen đang được nung nóng.
Phân biệt hoá chất đựng trong các lọ mất nhãn bằng phương pháp hoá học.
a) Al, Fe, Cu
b) Các dung dịch: NaOH, HCl, BaCl2, H2SO4
c) Các dung dịch: NaCl, NaNO3, NaOH
d) Các dung dịch: NaCl, H2SO4, NaOH, Ba(OH)2
e) Cá dung dịch: KCl, KNO3, K2CO3
Phân biệt các dung dịch :NaOH, Na2SO4,HCl, BaCl2 bị mất nhãn đựng trong mỗi lọ
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Clo bằng cách đun nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2,KMnO4.Sau khi điều chế người ta cho khí Clo thu được qua dung dịch H2SO4 đặc và đặt miếng bông tầm xút (NaOH) trên miệng bình đựng khí Clo
em hãy giải thích:
a,vì sao cần dẫn khí clo đi qua đ H2SO4 đặc?
b,Khí Clo thu vào bình có hoàn toàn tinh khiết không?Vì sao?
c,Vì sao đặt miếng bông tầm xút trên miệng bình đựng khí clo?
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn:
a. MgCl2, Ba(OH)2, K2CO3, H2SO4
b. Na2SO4, NaOH, NaCl, HCl
c. AgNO3, NaCl, HCl, FeCl3