TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 dư. → VCO2 = 0,56(l)
TH2: CO2 dư và Ca(OH)2 hết. → VCO2 = 8,4(l)
TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 dư. → VCO2 = 0,56(l)
TH2: CO2 dư và Ca(OH)2 hết. → VCO2 = 8,4(l)
Sục x mol CO2 vào dd có y mol Ca(OH)2 thì thu được 10 gam kết tủa.Nếu sục tiếp 0,5x mol CO2 vào dd thu được thì thu được thêm 2 gam kết tủa nữa.x, y có giá trị lần lượt là
A.0,1mol, 0,3mol B.0,3 và 0,135
C.0,1 và 0,135 D.0,1 và 0,15
Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm 1 kim loại (II) và 1 kim loại (III) trong dung dịch HCl dư ->5,6(l) H2(đktc).
a) Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng -> bao nhiêu g hỗn hợp muối khan.
b) Tính V dung dịch HCl 2M cần dùng.
Câu 1: Đốt cháy hết 8g khí metan ( CH4 ) trong khong, khí
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra? ( đktc )
Câu 2: Người ta sản xuất vôi ( CaO ) bằng cách nung đá vôi ( thành phần chính của đá vôi là CaCO3 ). Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được bao nhiêu tấn ( CaO ) khi nung 1,5 tấn đá vôi có chứa 15% tạp chất
Giúp mình với ạ!!!
Đốt cháy hoàn toàn 23g hợp chất A cần 33,6l oxi (đktc) và thu được thể tích khí CO2 = 2/3 thể tích hơi nước. Xác định CTHH của A biết rằng tỉ khối của A so với oxi là : 1,4375
Cho C đi qua hỗn hợp FexOy và CuO có tỉ lệ mol 1:2 đến khi các oxit bị khử hết thì thu được 3 gam chất rắn và 0,7 lit khí CO2 ( đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
cho 8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 12,7 gam axit HCl, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 3,36 lít khí (đktc)
a) Axit HCl hết hay dư ?
b)Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A?
c) cho 8g hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 dư , phản ứng xong thu được V lít khí H2 ở ( đktc). tính khối lượng H2SO4 đem thí nghiệm, biết lượng axit lấy dư 10%
Cho 18, 85g hỗn hợp X gồm Al, Zn, Cu tác dụng với 250 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, khi phản ứng hoàn toàn thu đc dung dịch Y không có màu xanh và 25, 65 g chất rắn Z. hòa tan hết Z trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 8, 96l SO2 (đktc). Tính khối lượng Cu ban đầu
Làm đc câu nào thì làm giúp mình vs ạ
5. Để đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất B chứa các nguyên tố C, H, O cần dùng 6,72 lít
O 2 , thu được CO 2 và H 2 O theo tỷ lệ thể tích VCO 2 : VH 2 O = 2 : 3. Tìm CTPT của B. Biết
1 gam B ở đktc chiếm thể tích 0.487 lít.
6. Cho 8,12 gam một oxit của kim loại M vào ống sứ nung nóng rồi cho một dòng khí
CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit trên thành kim loại. Khí được tạo thành
trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch
Ba(OH) 2 , thấy tạo thành 27,58 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu
được ở trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hidro (đktc).
Xác định kim loại M và công thức oxit của kim loại trên.
Chia hỗn hợp G gồm hai oxit của hai kim loại R và M thành hai phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng hết với phần một tạo ra hỗn hợp H gồm hai kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75 M thấy tạo thành 59,1 gam kết tủa. Đun nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần hai bằng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2 M và H2SO4 1 M, không có khí thoát ra. (a) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng. (b) Cho H vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí (đktc) bay ra và khối lượng dung dịch tăng 16,2 gam, phần chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của H. Xác định công thức và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp G.