chỉ ra từ loại lượng từ , số từ và phó từ co trong bài thơ sau
Không ngủ được
Một canh... hai canh... lại ba canh,
Tràn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Tìm số từ có trong bài thơ sau : và chỉ rõ số từ ấy ở loại nào?
Một canh ... hai canh ... lại ba canh
Trằn trọc, băn khoăn, rôt chẳng thành
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt
Sao vàng năm cánh rộng hồn quanh
I.Trắc nghiệm: 2 điểm
Khoanh vào chữ cái đúng nhất:
1/ Dòng nào thể hiện đúng nhất khái niệm từ tiếng Việt
A. Là từ có một âm tiết B. Là ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu
B. Là các từ ghép và từ láy C. Là các từ đơn và từ láy
2/ Từ nào sao đây không phải là từ mượn tiếng Hán?
A. Trường thọ B. Chày lưới C. Lễ phẩm D. Sính lễ
3/ Trong câu sau : " Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước
A. Một cụm B. Hai cụm c. Ba cụm D. bốn cụm
4/ Truyện Sơn Tinh, Thũy Tinh kể theo thứ tự nào?
A. Tự nhiên nn
B.Không tự nhiên
C. kết quả trước, nguyên nhân sau
D. Nguyên nhân trước, kết quả sau
II.Tự Luận( 8 điểm)
Câu 1: Mô hình cấu tạo cụm danh từ gồm mấy phần?Kể ra?Nêu kí hiệu.( 2 điểm)
Câu 2: Chép vào mô hình cụm danh từ sau: Tất cả những bức tranh đẹp ấy?(2 điểm)
Câu 3: Viết doạn văn ( khoảng 8 đến 10 dòng ) có vận dụng danh từ, cụm danh từ nội dung tự chọn, gạch dưới các danh từ, cụm danh từ ấy. ( 4 điểm )
2. a) Viết 5 từ hai tiếng trong đó có một tiếng bắt đầu bằng tiếng y. 2 từ hai tiếng trong đó có một bắt đầu bằng tiếng o.
b) Xếp các từ láy đôi dưới đây thành 3 nhóm.
- Cả hai tiếng cùng có nghĩa
- Cả hai tiếng cùng không có nghĩa
- Một tiếng có nghĩa, một tiếng không
Gắt gỏng, bâng khuâng , lâng lâng, xanh xanh, tre trẻ, cao cao, đủng đỉnh, kháu khỉnh, lếch thếch, xinh xin, lụng thụng, lụng thụng, khì khì.
Câu 1:Tìm từ và xác định ý nghĩa của số từ:
KHÔNG NGỦ ĐƯỢC
Một canh...hai canh...lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành
Canh bốn,canh năm vừa chợp mắt
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh
Bài 1: Viết từng cặp hai câu, trong đó 1 câu theo yêu cầu:
a. Có dùng đại từ để thay thế danh từ:
............................................................................................
b. Có dùng đại từ để thay thế động từ :
...........................................................................................
c. Có dùng đại từ để thay thế tính từ :
...........................................................................................
Bài 2: Bạn Hùng học giỏi toán, bạn cho rằng môn toán quan trọng nhất. Bạn Mai laị bảo môn tiếng việt là quan trọng hơn vè bạn yêu thích môn tiếng việt. Em hãy dúng lí lẽ của mình để nói cho cả 1 bạn hiểu cả môn toán và tiếng việt đều rất quan trọng với hs tiểu học.
..................................................................................................
Giúp mình nhé ! THANK YOU VERY MUCK !!! ^ , ^
Tìm số từ và lượng từ trong các câu sau . Cho biết số từ và lượng từ tìm đc bổ sung cho danh từ ý nghĩa gì
A. Các hoàng phải từ cởi giáp xin hàng
B. Một đêm nọ Thân thả lưới đánh cá ở 1 bến vắng như thường lệ
C. Canh bốn canh năm vừa chợp mắt sao vàng năm cánh mộng hồn quanh
D. Gà chính cựa ngựa chín hồng mao mỗi thứ 1 đôi. Từ " đôi" có phải số từ ko ? Vì sao?
CHỦ ĐỀ 2: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Bài 1: Xác định nghĩa của mỗi từ in đậm trong mỗi ví dụ sau. Cho biết từ ấy được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
a. Cái chân thoăn thoắt/ Cái đầu nghênh nghênh
b. Đầu súng trăng treo
c. Dưới trăng quyên đã gọi hè/ Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông.
d. Ngang lưng thì thắt bao vàng/ Đầu đội nón dấu vai mang súng dài.
e. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ.
f. Quê hương anh nước mặn đồng chua
g. Lời quê chắp nhặt dông dài
h. Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
Bài 2: Cho các từ chỉ bộ phận cơ thể người: đầu, mặt, tay, chân, tai, mắt, mũi, bụng. Hãy tìm những trường hợp chuyển nghĩa của nó.
Bài 3: Trong tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những từ ấy và trường hợp chuyển nghĩa của nó. (ví dụ: quả => quả tim).
Bài 4: Đối với mỗi từ dưới đây, em hãy đặt hai câu (một câu từ được dùng theo nghĩa gốc, một câu từ được dùng theo nghĩa chuyển):
a. Danh từ “mặt” b. Động từ “chạy” c. Tính từ “ngọt”
Giúp mik vs
-Những từ mượn....................và từ mượn tiếng Ấn-Âu đã được Việt hóa thì viết như từ..........
-Từ mượn..........................chưa được Việt hóa hoàn toàn,gồm hai tiếng trở lên,khi viết dùng.................để nói các tiếng.