1 bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dd các chất
a) CuCl2 FeCl3 AlCl3 KCl
b) NaOH Ba(OH)2 Na2CO3 NaCl
c K2CO3 AgNO3 KCl K2SO4
2 Cho 200 g HCl nồng độ 3,65% tác dụng với 220 g dd AgNO3 17%. Tính nồng độ % dd thu được sau khi tách bỏ kết tủa
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat theo sơ đồ sau: KClO3 -> KCl + O2.
a)Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 0,4 mol kaliclorat ( KClO3)
b)Tính khối lượng cliclorua (KCl) thu được sau PƯ trên .
( biết K=39,Cl=35,5,O=16)
Cho 6,2 gam Na2O tác dụng với H2O thu được 0.5 lít dung dịch NaOH . a. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được ? b. Tính khối lượng HCl dùng để trung hoà lượng NaOH trên ? ( Cho biết : Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5 ) . .
có bao nhiêu gam NaCl tách ra khi làm lạnh 600g dung dịch bão hòa NaCl từ 90 độ xuống 10 độ . Biết S(NaCl,90 độ)=50 g
để điều chế khí O2 người ta nung nóng hỗn hợp KClO3 với MnO2 là chất xúc tác thu dược 14.9g KCl và 9.6g khí O2 theo sơ đồ sau : KClO3----> KCl+O2
a) viết cong thức về khối lượng của phản ứng và viết sơ đồ trên thành phương trình hoá học
b) tính khối lương KClO3 đã phản ứng
c) xác định tỷ lệ phần trăm của muối kaliclorat có trong hỗn hợp
Để xác định nồng độ của dung dịch K2CO3 người ta cho 20ml dd K2CO3 tác dụng với 30ml dd HCl 1M (lấy dư) thu được 50ml dd A. Để trung hòa HCl dư trong dung dịch A cần vừa đủ 10ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính CM dd K2CO3 ban đầu và CM các chất trong dd A
Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất BaSO4 , KCl , Fe2(SO4)
Khử a mol RxOy ở nhiệt độ cao cần V(lít) H2 (đktc). Cho toàn bộ kim loại R sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V' lít H2 (đktc). So sánh V và V'