cho a gam hỗn hợp gồm KClO3 và NaCl trong đó NaCl chiếm 25% về khối lượng.
Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng bằng 90,4% khối lượng hỗn hợp chất rắn ban đầu . tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất rắn thu được sau phản ứng . Biết NaCl khi nung ko bị phân hủy
Có các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, NaCl, Ba(NO3)2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên.
Cho dung dịch chứa 19g MgCl2 tác dụng với dung dịch chứa 8,5g AgNO3
a) Tính khối lượng các chất sinh ra sau phản ứng
b) Lấy lượng dư của chất dư tác dụng vừa đủ với NaCl. Tính khối lượng NaCl đã phản ứng và các chất sinh ra sau phản ứng
1 bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dd các chất
a) CuCl2 FeCl3 AlCl3 KCl
b) NaOH Ba(OH)2 Na2CO3 NaCl
c K2CO3 AgNO3 KCl K2SO4
2 Cho 200 g HCl nồng độ 3,65% tác dụng với 220 g dd AgNO3 17%. Tính nồng độ % dd thu được sau khi tách bỏ kết tủa
Hòa tan hết 3,45(g) natri vào m(g) nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí hiđro.
a. Tính m.
b. Lượng hiđro sinh ra có đủ để phản ứng với 1,6(g) oxi hay không. Tính khối lượng sản phẩm thu được
Tính thể tích khí thu được đktc khi cho 4.8 gam kim loại magie tác dụng hết với dung dịch HCl
Tính thể tích khí thu được đktc khi cho 5.4 gam kim loại nhôm tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng
Hãy phân biệt các lọ dung dịch sau bằng phương pháp hóa học : HCl,NaCl,H2SO4,NaOH . viết phương trình hóa học nếu có
Cho 5,6 g iron (Fe) tác dụng với dung dịch acid hydrochloric (HCl) thu được bao nhiêu mL khí H2 (ở 25 độ C, 1 bar). Biết phản ứng xảy ra như sau: Fe + HCl FeCl2 + H2 *
2,479 mL
2479 mL
24,79 mL
247,9 mL
S(HCl,20 độ)=34g .Một dung dịch KCl nóng có chứa 50g KCl trong 130g H2O được làm lạnh về 20 độ
Khi điện phân nước hoàn toàn người ta thu được 13,44 lít hỗn hợp khí. Hạ nhiệt độ xuống dưới -183 độ C, dẫn khí thoát ra vào ống nghiệm đựng 10 gam CuO nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam kim loại Cu?