Sau quá trình dịch mã di truyền ribôxôm sẽ:
A. Trở lại dạng rRNAsau khi hoàn thành việc tổng hợp protein
B. Bắt đầu tiếp xúc với mRNA từ bộ ba mã UAG
C. Trượt từ đầu3' đến 5' trên mRNA
D. Tách thành 2 tiểu phần sau khi hoàn thành dịch mã
Sau quá trình dịch mã di truyền ribôxôm sẽ:
A. Trở lại dạng rRNAsau khi hoàn thành việc tổng hợp protein
B. Bắt đầu tiếp xúc với mRNA từ bộ ba mã UAG
C. Trượt từ đầu3' đến 5' trên mRNA
D. Tách thành 2 tiểu phần sau khi hoàn thành dịch mã
Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung?
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã C. Hoàn thiện mARN. D. Dịch mã.
Bài 12. Khi tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin gen phải đứt 3600 liên kết hiđrô. Môi trường tế bào đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần tới 1500 ribônuclêôtit loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm prôtêin gen lại tiếp tục sao mã và tạo nên các mã sao mới lại cần tới 2625 U.
1. Chiều dài gen và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mỗi phân tử ARN thông tin?
3. Với giả thuyết nêu trên mà số mã sao tạo ra tối đa, mỗi mã sao cho 5 ribôxoom trượt qua một lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin? Có bao nhiêu lượt tARN mang axit amin tới giải mã?
Đáp số:
1. Chiều dài gen: 5100 A0, Số lượng nuclêôtit mỗi loại: A = T = 900; G = X = 600.
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên ARN thông tin: - Gi = 155; Xi = 445; Ai= 525; Ui = 375
3. Số axit amin cung cấp: 27445. Số lượt tARN tương ứng với số axit amin cung cấp: 27445.
Một gen cấu trúc có vùng mã hóa gồm 7 intron đều bằng nhau và 8đoạn exon có kích thước bằng nhau và dài gấp 5 lân đoạn intron. mARN trưởng thành mã hóa chuỗi polipeptit gồm 359 axit amin(cả aa mở đầu) . Tính chiều dài vùng mã hóa của gen
tại sao khi chuyển gen mã hóa hoocmon isulin của người vào vi khuẩn E. Coli thì vk E.Coli lại tổng hợp được hoocmon isulin của người ?
câu này hơi khó giúp em nka
Mạch đơn thứ nhất của gen có 10% Ađênin, 30% Guanin. Mạch đơn thứ hai của gen có 20% Ađênin.
1. Khi gen tự nhân đôi cần tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của môi trường nội bào bằng bao nhiêu ?
2. Khi gen sao mã cần tỉ lệ phần trăm từng loại ribônuclêôtit của môi trường nội bào bẳng bao nhiêu ?
3. Nếu Uraxin của một phân tử mARN bằng 150 ribônuclêôtit thì gen dài bao nhiêu ?
4Số lượng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN bằng bao nhiêu ?
5Số lượng từng loại nuclêôtit của một gen bằng bao nhiêu ?
tại sao khi chuyển gen của người vào vi khuẩn thì ó trường hợp protein được tổng hợp từ gen chuyển lại không được như mong muốn? làm ntn để khắc phục tình trạng này ah chị em giúp e vs ạ
Câu 1: Cho mạch gốc của AND có trình tự như sau:
3’…TAT GXG XAT AAA GGG XXG …5’
a. Xác định trình tự nu trên mạch bổ sung và mARN?
b. Xác định số lượng axit amin tạo ra từ mạch trên?
c. Số lượng axit amin thay đổi như thế nào khi ĐB làm mất 1 nucleotit ở vị trí số 4 trên mạch gốc?
Câu 2: Biết 1 mạch ADN có trình tự như sau:
3’…ATG XGA TTT GXT TXA GGX TAT TGA…?
a. Xác định: Tổng số nucleotit của ADN, số nucleotit mỗi loại?
b. Xác định trình tự nuclotit trên mạch gốc, trên mARN?
c. Cho rằng đột biến thay thế nuceotit xảy ra trong AND làm cho nu thứ 7 của Marn được thay bằng U. Xác định số axit amin được tạo ra từ mạch nói trên?
Câu 3: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 24 NST. Loài trên đột biến tứ bội và hình thành thể tứ bội. Tính số lượng NST có trong tế bào của thể tứ bội được hình thành từ loài thực vật trên?
Câu 4: Một tế bào sinh dưỡng của thể một ở một loài thực vật, người ta đếm được 43 nhiễm sắc thể.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Có bao nhiêu trường hợp thể 1 có thể xảy ra? Thể 3 có thể xảy ra?
c. Có bao nhiêu NST ở thể tam bội, tứ bội của loài nói trên
Câu 5: Cho biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội alf trội hoàn toàn.
a. Kiểu gen AaBbDDEe cho bao nhiêu loại giao tử? Viết các loại giao tử đó.
b. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại hình chỉ có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 6: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và em trai bị bệnh.
a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh?
b. Xác xuất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là trai bình thường?
ai giúp mình với
Câu 2: Kháng nguyên A và B trên màng hồng cầu được quy định bởi các alen đồng trội IA và IB. Alen IO là lặn, không mã hoá kháng nguyên. Sự tương tác giữa các sản phẩm của các alen trong cặp tương đồng quy định nhóm máu thuộc hệ thống ABO (bảng 7.1).
Kiểu gen | Kháng nguyên | Kiểu hình |
IAIA, IAIO | A | Nhóm máu A |
IBIB, IBIO | B | Nhóm máu B |
IAIB | A, B | Nhóm máu AB |
IOIO | Không có A, B | Nhóm máu O |
Hãy cho biết người cha có kiểu gen như thế nào nếu người mẹ có nhóm máu O và sinh được những đứa con có nhóm máu O và con có nhóm máu A.
HELLO mọi người, em có một số bài tập mà cô giao về. Tuy nhiên em lại chưa được học kĩ phần này nên có chỗ không biết làm. Mọi người giúp em được bài nào thì giúp với ạ, em cảm ơn ạ, nếu có thể mong mn giải chi tiết giúp em ạ
QUY LUẬT DI TRUYỀN
1, Menđen đã cống hiến gì cho di truyền học? Nêu những điểm cơ bản mà di truyền học đã bổ sung cho quy luật của Menđen?
2, Cho biết các gen nằm trên NST thường, phân li độc lập nhau. Gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Xác định:
a, Số kiểu gen tối đa được tạo từ các gen nói trên?
b, Số kiểu giao phối ngẫu nhiên và tự do trong quần thể?
3, Biết các cặp alen trên NST thường và phân li độc lập nhau. Hãy xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau:
a, AaBBDdEe b, AABbddEe c, AaBbDdEe d, AabbDdEeGg
4, Nếu xét 4 cặp alen trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo giao tử theo các trường hợp sau:
a, 16 kiểu giao tử b, 1 kiểu giao tử c, 2 kiểu giao tử
d, 4 kiểu giao tử e, 8 kiểu giao tử
5, Biết A: cây cao; a cây thấp; BB hoa đỏ; Bb hoa hồng; bb hoa trắng; D tràng đều; d tràng không đều. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Có bao nhiêu phép lai của P cho tỉ lệ phân li KH ở F1 theo mỗi trường hợp sau:
a, 18:9:9:6:6:3:3:3:2:1:1 b, 1:1:1:1:1:1:1:1 c, 1:1:1:1:1:1:1:1:2:2:2:2
d, 9:9:3:3:3:3:1:1 e, 1:2:1:1:2:1 g, 3:3:1:1
6, Cho Biết A: cây cao; a cây thấp; BB hoa tím; Bb hoa vàng; bb hoa trắng; D Chín sớm; d chín muộn. Các cặp gen phân li độc lập nhau.
a, Cho biết số KG, tỉ lệ phân li KG, số KH, tỉ lệ phân li KH của các phép lai sau:
- P1: AabbDd x aaBbdd - P2: AaBbDd x Aabbdd - P3: AaBbDd x aaBbDd
b, Cho các cặp bố mẹ có KG: AaBbDd x AaBbDd
- Đời F1 xuất hiện mỗi loại KG sau đây theo tỉ lệ nào?
+ Đồng hợp trội cả 3 cặp gen. + Dị hợp cả 3 cặp gen. + Đồng hợp cả 3 cặp gen.
+ Dị hợp 1 cặp, đồng hợp 2 cặp. + Đồng hợp 1 cặp, dị hợp 2 cặp.
- Tỉ lệ xuất hiện ở F1 mỗi loại KH sau:
+ Cây thấp, hoa tím, chín sớm. + Cây cao, hoa vàng, chín muộn. + (A-bbD-)
7, Nêu ví dụ để mô tả hai loại tỉ lệ Kh trong qui luật tác động qua lại giữa các gen là 13:3 và 9:6:1. Viết sơ đồ lai của F1 nghiệm đúng với 2 loại tỉ lệ KH đã nêu. Cho ví dụ và giải thích sự hình thành mỗi loại tỉ lệ KH nói trên. So sánh 2 trường hợp đó.
8, Phân biệt gen alen với gen không alen. Chúng có thể tác độg như thế nào trong việc hình thành các tính trạng ở sinh vật. Cho ví dụ minh họa. Ý nghĩa của qui luật tương tác?
9, Trong trường hợp chỉ xét đến 1 tính trạng. Tại sao thế hệ sau khi phân li KH tỉ lệ 5:3, tính trạng đó phải do tương tác qui định. Tỉ lệ trên có thể phù hợp cho các kiểu tương tác nào? Cho ví dụ?
10, Khi xét sự di truyền về một tính trạng. Kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li KH là 3:1. Trong điều kiện nào ta phân biệt được đó là kiểu tương tác nào? Nêu ví dụ minh họa?
11, Đem lai giữa P thuần chủng thu được F1 đồng loạt ngô hạt đỏ. Cho F1 giao phối với cá thể I chưa biết KG, thu được F2-1 phân li KH như sau: 1637 ngô hạt đỏ, 275 ngô hạt vàng, 273 ngô hạt trắng. Biết ngô hạt trắng mang toàn gen lặn.
a, Giải thích đặc điểm di truyền tính trạng màu sắc ngô.
b, Không lập sơ đồ lai, cho biết KG của P, F1 và cá thể đem lai với F1.
c, Nếu cho F1 giao phối với cá thể II, nhận được kết quả F2-2 phân li KH theo tỉ lệ 1 ngô hạt vàng:2 ngô hạt đỏ:1 ngô hạt trắng.
Viết sơ đồ lai của F1 phù hợp với kết quả trên.
12, Cho F1 có kiểu gen giống nhau lai với 3 cá thể I, II, III thu được kết quả F2 như sau:
- PL1: F1 x cây I " F2-1: 485 cao: 162 thấp.
- PL2: F1 x cây II " F2-2: 235 cao: 703 thấp.
- PL3: F1 x cây III " F2-3: 1233 cao: 741 thấp.
Hãy biện luận, cho biết kiểu gen của F1, các cây I, II, III và viết các sơ đồ lai.
13, Tại sao khi sử dụng phép lai phân tích ta có thể xác định được qui luật tương tác của 2 cặp gen không alen? Mỗi trường hợp hãy nêu một ví dụ?
14, So sánh phân li độc lập và tương tác gen trong trường hợp chỉ xét 2 cặp gen?
15, Cho F1 dị hợp 3 cặp gen có KH lông trắng, xoăn lai với nhau, F2 thu được 4 loại KH theo tỉ lệ: 272 trắng xoăn; 62 nâu xoăn; 91 trắng thẳng; 21 nâu thẳng.Cho biết các gen nằm trên NST thường.
a, Biện luận và viết sơ đồ lai.
b, Cho giao phối giữa F1 với cá thể I, thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ 46:27:45:26. Viết sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên?
c, Cho F1 giao phối với cá thể II, thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ 29:30:9:10. Không lập bảng, viết các kiểu gen có thể có phù hợp với kết quả trên?
16, Khi lai giữa P đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt cây quả đỏ, có khía. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 3 kiểu hình gồm: 2998 quả vàng, có khía; 3005 quả đỏ, bầu dục; 5995 quả đỏ, có khía. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
a, Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên?
b, Lập sơ đồ lai của P và của F1?
c, Nếu ngay F1 phân li KH theo tỉ lệ 1:1:1:1. Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai?
17, Ở một thứ lúa, khi cho lai giữa cây thân cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài thế hệ lai đồng loạt xuất hiện cây thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện 3797 cây cao, hạt tròn; 1267 cây thấp, hạt dài.
a, Qui luật di truyền nào chi phối hai cặp tính trạng trên?
b, Lập sơ đồ lai từ P đến F2?
c, Cho biết kết quả lai phân tích F1?
d, Đem F1 lai với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ lai phân li: 2994 cây thấp, hạt dài; 3005 cây cao, hạt dài; 5997 cây cao, hạt tròn. Biện luận và lập sơ đồ lai của F1. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển.
18, Bản đồ di truyền là gì? Thế nào là một đơn vị bản đồ - một đơn vị Morgan?
19, Tại sao tần số HVG không vượt quá 50%?
20, Hoán vị gen xảy ra trong điều kiện nào? Nêu các dấu hiệu nhận biết có sự hoán vị gen?
21, Hãy nêu đặc điểm và ý nghĩa của qui luật HVG?
22, Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình gồm 9698 cây trong đó có 97 cây chín muôn, quả xanh.
a, Giải thích đặc điểm di truyền chi phối phép lai.
b, Lập sơ đồ lai của P và của F1 và tính tỉ lệ các kiểu hình xuất hiện ở F2?
23, Ở 1 loài bọ que, đem F1 có cánh dài, mỏng giao phối với cá thể chưa biết KG thu được F2 có tỉ lệ KH:
78 cánh ngắn, mỏng; 312 cánh ngắn, dày; 468 cánh dài, dày; 702 cánh dài, mỏng.
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Tính trạng cánh mỏng trội so với cánh dày. Biện luận và lập sơ đồ lai của F1?
24, Ở một loài chuột nhắt, khi cho lai giữa chuột có lông quăn, ngắn với chuột có lông dài, thẳng đều được chuột F1 là lông quăn, dài. Cho F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn thế hệ lai xuất hiện 4 kiểu hình:
201 quăn, ngắn; 202 thẳng, dài; 66 quăn, dài; 67 thẳng, ngắn. Biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định.
a, Phép lai tuân theo qui luật di truyền nào?
b, Biện luận và lập sơ đồ lai của P và F1?
25, Người ta đem lai giữa cây hoa kép, đỏ với cây hoa đơn, vàng thu được F1 toàn cây kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện 9654 cây gồm 4 loại KH, trong đó có 869 cây kép, vàng. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và hoa kép là trộ so với hoa đơn.
a, Qui luật di truyền nào chi phối phép lai?
b, Lập sơ đồ lai ?
26, Trình bày các phương pháp nghiên cứu, cơ sở tế bào học của các quy luật di truyền MenĐen?
27, Xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau. Gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen, gen thứ 4 có 5 alen. Xác định:
a, Số kiểu gen tối đa được tạo từ các gen nói trên?
b, Số kiểu giao phối ngẫu nhiên và tự do trong quần thể?
28, Cho cá thể có kiểu gen: AaBbDDEeGg. Cá thể trên có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử; loại giao tử AbDeG, abdEG chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
29, Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm: Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg.
a, Số tổ hợp các alen của 6 gen có thể tạo tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong loài?
b, Một cá thể đồng hợp về 6 cặp gen này, có bao nhiêu kiểu gen được tạo ra?
c, Có bao nhiêu kiểu gen cho 2 loại giao tử; 4 loại giao tử; 8 loại giao tử; 16 loại giao tử; 32 loại giao tử?
d, Có bao nhiêu pháep lai có thể xảy ra khi bố đồng hợp 2 cặp, dị hợp 4 cặp, mẹ đồng hợp 3 cặp, dị hợp 3 cặp?
30, Cho A : Quả tròn a : Quả dài B : Quả đỏ b : quả xanh
D : Quả ngọt d: Quả chua
Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho P : AaBbDd x AaBbdd. Xác định:
a, Số kiểu gen tối đa, tỉ lệ KG được tạo ra từ phép lai trên?
b, Tỉ lệ ở F1 xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng, dị hợp 3 tính trạng, aaBbdd?
c, Số kiểu hình tối đa, tỉ lệ phân li KH, tỉ lệ xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng trội là bao nhiêu?
31, Ở ngô, tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp alen (A1a1, A2a2, A3a3, ) qui định. Mỗi gen lặn làm cho cây cao thêm 10cm, chiều cao của cây thấp nhất là 80cm. Xác định:
a, Quy luật di truyền chi phối phép lai?
b, Chiều cao của cây cao nhất, cây trung bình?
c, Kiểu gen của cây thấp nhất, cây cao nhất, cây cao 110cm, 100cm?
32, Gọi a, b lần lượt là số alen trội lặn xuất hiện ở F2. Cho giao phối F1 dị hợp n/2 cặp gen. Trong tương tác cộng gộp, xác định tỉ lệ phân li KH của F2?
33, Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 252 bí vỏ trắng, tròn; 84 trắng, bầu dục; 63 vàng, tròn; 21 vàng, bầu; 21 xanh, tròn; 7 xanh, bầu. Biết hình dạng quả do cặp gen D, d qui định.
a, Màu sắc vỏ và hình dạng quả được di truyền theo qui luật nào?
b, Xác định KG của F1, Cho F1 giao phấn với cá thể 1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 3:6:3:1:2:1. Xác định kiểu gen của cá thể 1?
c, Cho F1 giao phấn với cá thể 2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 1:1:1:1:2:2. Xác định kiểu gen của cá thể 2?
d, Cho F1 giao phấn với cá thể 3 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 6:6:1:1:1:1. Xác định kiểu gen của cá thể 3, cho B qui định quả vàng?
e, Cho F1 giao phấn với cá thể 4 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 12:9:4:3:3:1. Xác định kiểu gen của cá thể 4 cho B qui định quả vàng?
34, Quan niệm của Morgan về liên kết gen?
35, Đem lai giữa P đều thuần chủng, thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phấn với cơ thể khác chưa biết KG thu được kết quả như sau: 2254 cây quả bé, vị ngọt; 1128 cây quả lớn, vị chua; 1131 cây quả lớn, vị ngọt. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, quả lớn là trội hoàn toàn so với quả bé.
a, Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai?
b, Xác định KG của P, lập sơ đồ lai?
36, Khi lai giữa cặp bố mẹ tuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1. Đem F1 giao phối với cá thể chưa biết KG, thu được F2 như sau: 1423 hoa đơn, màu trắng; 2849 hoa kép, màu trắng; 1426 hoa kép, màu tím.
a, Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai?
b, Xác định KG của P, F1 và cá thể lai với F1
c, Lập sơ đồ lai?
37, Đem giao phối giữa chuột lông xoăn, dài dị hợp 2 cặp gen với chuột lông thẳng, ngắn thu được thể hệ lai gồm 29 xoăn, dài; 31 thẳng, ngắn. Biết các gen nằm trên NST thường.
a, Giải thích quy luật di truyền chi phối phép lai?
b, Đem F1 giao phối với 1 cá thể khác chưa biết KG thu được F2 có 3 kiểu hình, tỉ lệ 1:2:1. Không lập bảng, viết kiểu gen hợp lí của F1 và cá thể lai với F1?
38, Ở lúa, khi lai cây cao, hạt tròn với cây thấp, dài thu được đồng loạt cây cao, tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, thu được F2 có 4 KH với tỉ lệ như sau: 692 thấp, dài; 1233 cao, dài; 1234 thấp, tròn; 4543 cao, tròn. Biết mỗi gen qui định một tính trạng.
a, Biện luận xác định qui luật di truyền chi phối phép lai?
b, Lập sơ đồ lai?
c, Nếu giao phối F1 với cá thể khác chưa biết KG, thu được F2 có tỉ lệ: 40% cao, tròn; 10% cao, dài; 35% thấp, tròn; 15% thấp, dài. Biện luận và lập sơ đồ lai?
39, Khi lai giữa F1 dị hợp 2 cặp gen có KH hoa kép, tràng hoa đều với cây hoa đơn, tràng không đều kết quả thu được như sau: 1334 đơn, không đều; 3114 kép, không đều; 3116 đơn, tràng đều ; 1336 kép, tràng đều.
a, Biện luận qui luật di truyền chi phối phép lai?
b, Lập sơ đồ lai của F1?
40, P đều thuần chủng lai với nhau thu được F1 đồng loạt tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 4 KH có tỉ lệ như sau: 184 bầu, chua; 967 tròn, chua; 965 bầu, ngọt; 2345 tròn, ngọt. Biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen qui định, hoạt động trong quá trình giảm phân ở hạt phấn và noãn là như nhau.
a, Biện luận, xác định KG của P, F1?
b, Tính tỉ lệ các loại giao tử F1?
41, Ở ruồi giấm, người ta đem lai giữa bố mẹ thuần chủng thu được F1 toàn xám, dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện : 4512 xám, dài; 1312 đen, cụt; 287xám, cụt; 288 đen, dài. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Biện luận, xác định KG của P, F1 và lập sơ đồ các phép lai?
42, Người ta đem lai giữa cây hoa kép, đỏ với cây hoa đơn, vàng thu được F1 toàn cây kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện 9654 cây gồm 4 loại KH, trong đó có 869 cây kép, vàng. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và hoa kép là trội so với hoa đơn.
a, Qui luật di truyền nào chi phối phép lai?
b, Lập sơ đồ lai ?
43, Biết ở đời bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản và thuần chủng, F1 xuất hiện toàn cây cao, chín sớm. Cho F1 thụ phấn được F2 thu được 14 000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3185 cây cao, chín muộn. Tương phản với tính trạng cao là thấp.
a, Qui luật di truyền nào chi phối phép lai?
b, Lập sơ đồ lai ?
44, Đem lai giữa cặp bố mẹ thuần chủng cao, hạt đục với thân thấp, hạt trong đều thuần chủng, đời F1 xuất hiện lúa thân cao, hạt đục. Cho F1 giao phấn, F2 xuất hiện 4 kiểu hình gồm 12 400 cây, trong đó có cây cao, hạt trong co 2325 cây. Biết mỗi gen qui định một tính trạng.
a, Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai?
b, Xác định KG của P, F1 . Về mặt lí thuyết, tỉ lệ mỗi loại Kh còn lại của đời F2 bằng bao nhiêu?
45, Cho lai giữa ruồi giấm mình xám, cánh dài thuần chủng với ruồi mình đen cánh cụt, thu được đồng loạt ruồi xám, dài. Cho F1 giao phối F2 xuất hiện 4 loại KH gồm 8400 cá thể trong đó có 1722 ruồi mình đen, cụt.
a, Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai?
b, Cho biết KG của P, F1, tính tỉ lệ % các KH còn lại ở đời F2?
46, Ở bò, chân cao, không sừng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với chân thấp, có sừng. Hai cặp gen này phân li độc lập.
1/ Cho bò đực chân thấp, không sừng giao phối với bò cái chân cao, không sừng thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tạp giao. Lập sơ đồ lai và xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở F1.
2/ So sánh kết quả F2 trong phép lai trên so với phép lai trong trường hợp sau:
P thuần chủng: Cao, không sừng x thấp, có sừng.
3/ Phải cho các cá thể F1 trong hai phép lai nói trên giao phối với cá thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F2 có được kết quả như sau:
a, F2 thu được 100% chân cao, không sừng.
b, F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
47, Cho F1 giao phấn với 3 cây khác thu được kết quả như sau:
- Với cây 1: thu được 6,25% cây thấp, quả vàng.
- Với cây 2: thu được 75% cao, đỏ; 25% cao, vàng.
- Với cây 3: Thu được 75% cao, đỏ; 25% thấp, đỏ.
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.
48,
1/ Cho đậu Hà lan cao, vàng, vỏ nhăn thụ phấn với cây thấp, xanh, vỏ trơn thu được F1 đồng loạt cao, vàng, vỏ trơn. Cho F1 giao phấn với cây chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm 8 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ : 18,75%: 18,75%: 18,75%: 18,75%: 6,25%: 6,25%: 6,25%: 6,25%: . Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
2/ Để ngay F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 42,1875%: 14,0625%: 14,0625%: 14,0625%: 4,6875%: 4,6875%: 4,6875%: 1,5625% thì phải chọn cặp bố mẹ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa.
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định và các gen nằm trên các NST thường khác nhau.
49,
Khi lai 2 thứ lúa TC cao, tròn với thấp, dài được F1 đồng loạt cao , dài. Cho F1 giao phấn thu được F2 gồm 4500 cây trong đó có 180 cây thấp, tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Nếu cho F1 lai phân tích kết quả phép lai sẽ như thế nào?
50,
Khi lai 2 thứ hoa TC thân cao, hoa màu trắng với thân thấp, hoa màu đỏ được F1 đồng loạt thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn được F2 gồm 36000 cây với 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau trong đó có 8640 cây cao, hoa màu trắng. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và diễn biến của NST trong Tb hạt phấn và noãn đều như nhau.
1. Tìm tỉ lệ % các cá thể của mỗi loại KH?
2. Tìm số cá thể có KG đồng hợp và dị hợp về một và hai tính trạng trội; số cá thể mang một và hai tính trạng lặn ở F2
51,
Khi lai 2 thứ hoa TC kép, trắng với đơn, đỏ được F1 100% kép, hồng. Cho F1 giao phấn được F2
- 42% kép, hồng - 9% kép, đỏ
- 24% kép, trắng - 8% đơn, hồng
- 16% đơn, đỏ - 1% đơn, trắng
Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Đỏ trội so với trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai. Nếu cho F1 lai phân tích kết quả phép lai sẽ như thế nào?
52,
Khi lai hai thứ lúa thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài được F1 là các cây cao, tròn. Cho F1 giao phấn F2 thu được 42500 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó có 3128 cây thấp, tròn.
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Biện luận và viết sơ đồ lai