Read the text. Match paragraphs (A-C) with questions (1-6). Each paragraph matches two questions. (Đọc văn bản. Nối các đoạn văn (A-C) với các câu hỏi (1-6). Mỗi đoạn nối với hai câu hỏi.)
In which paragraph does the author mention... (Trong đoạn nào tác giả đề cập đến...)
1 an extra received on top of the wages? (một khoản phụ nhận được bên cạnh tiền lương?)
2 something that might give away the identity of the worker? (điều gì đó có thể tiết lộ danh tính của người làm?)
3 a trend which has changed employment prospects? (một xu hướng làm thay đổi triển vọng việc làm?)
4 typical consumer behaviour? (hành vi tiêu dùng điển hình?)
5 the difficulty of finding a job in the field? (khó khăn khi tìm việc trong một lĩnh vực?)
6 a good reason for doing the job? (một lý do chính đáng để làm một công việc?)
A secret job in the retail trade
A
I am in a supermarket, doing my best to look like any other shopper browsing the shelves. My mission on this trip is to buy something I fancy from the bakery, which means I’ll have to interact with the person at the counter. I’m hoping to pass off the handwritten notes I’m carrying as a shopping list, because no one must know why I am here. I have to keep my identity secret because I am a mystery shopper.
B
My job involves visiting five to ten different stores a day and scoring them on, among other things, their appearance and cleanliness. With the €20 I am given to spend at each store, I purchase the obligatory item that enables me to assess the service I receive at the checkout. Adding the value of my purchase to the €225 I make in a typical day of eight hours of visits and two hours filing reports, I earn more than enough to live on.
C
However, assignments paying as well as mine are becoming few and far between due to the soaring demand in my line of work. Retailers increasingly need to maintain standards so as to offer consumers a quality shopping experience and keep them from turning to the internet. However, to date, there are more than half a million mystery shoppers registered in the UK, making competition for jobs very fierce. Today it isn’t only other shoppers I hide my identity from; even my friends and family don’t know who I work for.
1 B 2 A 3 C
4 A 5 C 6 A
Giải thích:
1 Thông tin: “Adding the value of my purchase to the €225 I make in a typical day...” (câu cuối đoạn B) => €225 chính là lương 1 ngày, khoản thêm chính là giá trị các món hàng người này mua và được giữ lại sử dụng.
2 Thông tin: “I’m hoping to pass off the handwritten notes I’m carrying as a shopping list, because no one must know why I am here.” (dòng 5-7 đoạn A) => những ghi chú viết tay thực chất là các đánh giá của người này về cửa hàng, có thể làm lộ công việc họ đang làm.
=> to pass off sth as sth (phr.v): giả vờ như cái gì đó là một thứ mà nó không phải
3 Thông tin: “assignments paying as well as mine are becoming few and far between due to the soaring demand in my line of work.” (câu đầu đoạn C) => xu hướng chính là nhu cầu công việc tăng cao.
=> few and far between (idiom) = not happening often: không xảy ra thường xuyên, ít
4 Thông tin: “I am in a supermarket, doing my best to look like any other shopper browsing the shelves.” (câu đầu đoạn A) => lướt qua các kệ hàng xem sản phẩm là một hành vi thường thấy ở người mua hàng.
5 Thông tin: “there are more than half a million mystery shoppers registered in the UK, making competition for jobs very fierce.” (dòng 6-8 đoạn C)
6 Thông tin: “I earn more than enough to live on.” (dòng cuối đoạn B) => mức lương ngon lành là một lý do hấp dẫn để làm công việc này.