Read the text and choose the best answers (A-D). (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng.)
Mardi Gras: a party to remember
Mardi Gras. Two little words that describe a centuries-old celebration which originated in Medieval Europe. It is the name given to the final day of the Carnival season, the day that traditionally precedes forty days of fasting in some religions. The words mean ‘Fat Tuesday’, referring not only to the day on which the celebration is always held, but also to the custom of eating up all the forbidden food before the fast.
Today, it is the city of New Orleans in Louisiana, USA, that holds one of the most famous Mardi Gras celebrations in the world. Mardi Gras was introduced to North America in March 1699 by a French Canadian explorer called Jean-Baptiste Le Moyne de Bienville. Arriving on the eve of the festival at an area 90 kilometres south of what is now New Orleans, he organised the following day celebration on a plot of land he named Pointe du Mardi Gras. The custom soon caught on, and by the time New Orleans had been established by Bienville in 1718, Americans were celebrating their own version of Mardi Gras.
What makes the New Orleans event so special is its dazzling parades. Marching bands escort artistic carnival floats through streets lined with spectators wearing masks. These masks afforded the wearer a disguise which allowed him or her to mix with people of different classes.
As for the carnival floats, each one belongs to an organisation known as a ‘krewe’. The tradition of the ‘krewe’ began in 1856 when six young men from the nearby town of Mobile formed the ‘Mistek Krewe of Comus’. Not only does this group hold the distinction of being the first krewe, but it is also credited with parading the first float.
The second Mardi Gras krewe, the Twelfth Night Revelers was founded in 1870, and initiated another popular tradition, the Mardi Gras ‘throws’. These are small presents which are tossed to the crowd by the costumed float-riders.
Mardi Gras was made official in New Orleans in 1875 when Governor Warmoth signed the Mardi Gras Act making Fat Tuesday a public holiday in Louisiana.
1. The first Mardi Gras was celebrated in North America when Bienville
A. crossed the Canadian border.
B. founded New Orleans.
C. reached Pointe du Mardi Gras.
D. landed on the coast of Louisiana.
2. Festival-goers started wearing masks at Mardi Gras because
A. they were an obligatory part of the costume.
B. they were made legal for the day.
C. they were handed out by the float-riders.
D. they hid a person’s true identity.
3. 1856 is the year in which
A. the first krewe was formed in New Orleans.
B. floats began to take part in the parades.
C. a committee was voted to organise the festival.
D. the town of Mobile held its first Mardi Gras.
4. The Twelfth Night Revelers was the first krewe to
A. pay for a float.
B. dress up in colourful outfits.
C. hand out money during a parade.
D. provide gifts for spectators.
5. Before 1875,
A. schools and offices were open during Mardi Gras.
B. tourists were not welcome at the celebrations.
C. krewes didn’t have to pay for their own floats.
D. Mardi Gras was financed by the governor.
1. C | 2. D | 3. B | 4. D | 5. A |
Giải thích:
1. The first Mardi Gras was celebrated in North America when Bienville C. reached Pointe du Mardi Gras.
- Thông tin: “Arriving on the eve of the festival..., he organised the following day celebration on a plot of land he named Pointe du Mardi Gras.” (dòng 5-8 đoạn 2)
=> Cấu trúc hiện tại phân từ miêu tả một hành động diễn ra trước một hành động khác => Dòng thời gian sự kiện: Ông Bienville đến một mảnh đất, đặt tên cho mảnh đất là Pointe du Mardi Gras và tổ chức ngày kỷ niệm vào ngày hôm sau.
2. Festival-goers started wearing masks at Mardi Gras because D. they hid a person’s true identity.
- Thông tin: “These masks afforded the wearer a disguise which allowed him or her to mix with people of different classes.” (2 dòng cuối đoạn 3)
- ‘a disguise’ (một lớp cải trang) trong văn bản gốc được diễn đạt lại (paraphrase) bằng ‘hid a person’s identity’ (che dấu danh tính của người đeo).
3. 1856 is the year in which B. floats began to take part in the parades.
- Thông tin: “The tradition of the ‘krewe’ began in 1856... it is also credited with parading the first float.” (đoạn 4).
- Đáp án A. the first krewe was formed in New Orleans đúng thông tin sự kiện nhưng sai địa điểm, địa điểm đúng phải là ‘the nearby town of Mobile’ (thị trấn Mobile gần đó) chứ không phải ở New Orleans.
4. The Twelfth Night Revelers was the first krewe to D. provide gifts for spectators.
- Thông tin: “...the Twelfth Night Revelers... initiated another popular tradition, the Mardi Gras ‘throws’. These are small presents which are tossed to the crowd by the costumed float-riders.” (đoạn 5).
- ‘initiated’ (khởi xướng) trong văn bản gốc được paraphrase bằng cụm ‘was the first to’ (là những người đầu tiên làm cái gì); ‘presents’ = ‘gifts’; ‘the crowd’ = ‘spectators’.
5. Before 1875, A. schools and offices were open during Mardi Gras.
- Thông tin được suy ra từ: “Mardi Gras was made official in New Orleans in 1875... making Fat Tuesday a public holiday in Louisiana.” (đoạn cuối)
- Mardi Gras trở thành ngày lễ chính thức vào năm 1875 tức là từ đây người dân được nghỉ lễ ngày này => trước năm đó chưa được nghỉ lễ thì vẫn phải đi học đi làm bình thường.
Hướng dẫn dịch:
1 Mardi Gras lần đầu tiên được tổ chức ở Bắc Mỹ khi Bienville đến Pointe du Mardi Gras.
2 Những người tham gia lễ hội bắt đầu đeo mặt nạ vì chúng giúp họ che giấu danh tính thực sự.
3 1856 là năm những chiếc xe hoa tham gia diễu hành lần đầu tiên.
4 Những kẻ mặc khải đêm thứ mười hai là nhóm krewe đầu tiên tặng quà cho khán giả tham dự.
5 Trước năm 1875, trường học và nơi làm việc hoạt động bình thường trong lễ Mardi Grass.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Mardi Gras: một bữa tiệc đáng nhớ
Mardi Gras. Chỉ hai từ, là một lễ kỷ niệm đã có từ hàng thế kỷ bắt nguồn từ Châu Âu thời Trung cổ. Đó là tên được đặt cho ngày cuối cùng của mùa lễ hội, là ngày cuối cùng trước khi bắt đầu 40 ngày ăn chay ở một số tôn giáo. Cụm từ này có nghĩa là ‘Thứ Ba Béo’, có tên gọi như vậy không chỉ vì luôn được tổ chức vào thứ Ba mà còn vì phong tục ‘chén’ sạch đồ ăn trước khi bước vào những ngày phải nhịn ăn.
Ngày nay, thành phố New Orleans ở bang Louisiana, Hoa Kỳ, là nơi tổ chức một trong những lễ Mardi Gras nổi tiếng nhất thế giới. Mardi Gras được giới thiệu đến Bắc Mỹ vào tháng 3 năm 1699 bởi một nhà thám hiểm người Canada gốc Pháp tên là Jean-Baptiste Le Moyne de Bienville. Vào một đêm diễn ra lễ hội, tại một mảnh đất cách New Orleans ngày nay 90 km về phía nam, Bienville đã đến đây, đặt tên cho mảnh đất là Pointe du Mardi Gras và tổ chức lễ kỷ niệm vào ngày hôm sau. Phong tục này nhanh chóng phổ biến và đến khi New Orleans được Bienville thành lập vào năm 1718 thì người Mỹ đã tổ chức lễ Mardi Gras theo phiên bản của riêng họ.
Điều khiến ngày lễ này ở New Orleans trở nên đặc biệt là nhờ những cuộc diễu hành sôi động. Đoàn các vũ công hộ tống xe diễu hành và biểu diễn nghệ thuật qua các con phố với hàng dài những người tham dự đeo mặt nạ theo sau. Những chiếc mặt nạ giúp người đeo mặc lên một lớp ngụy trang để tất cả mọi người thuộc các tầng lớp khác nhau đều hòa nhập chung vui.
Về những xe hoa diễu hành trong lễ hội, mỗi chiếc đều thuộc về một tổ chức khác nhau được gọi chung là các ‘krewe’. Truyền thống ‘krewe’ bắt đầu vào năm 1856 khi sáu thanh niên từ thị trấn Mobile gần đó thành lập một nhóm với tên gọi ‘Mistek Krewe of Comus’. Nhóm này không chỉ nổi tiếng là tổ chức krewe đầu tiên mà còn được ghi nhận là những người đã diễu hành chiếc xe hoa đầu tiên.
Tổ chức krewe thứ hai của Mardi Gras, lấy tên gọi Những kẻ mặc khải đêm thứ 12, được thành lập vào năm 1870 và đã có công khởi xướng một nghi thức phổ biến khác: ném quà. Những người lái xe hoa trong trang phục hóa trang sẽ ném những món quà nhỏ cho đám đông bắt lấy.
Mardi Gras được tổ chức chính thức tại New Orleans vào năm 1875 sau khi Thống đốc Warmoth ký Đạo luật cho phép Thứ Ba Béo trở thành một ngày nghỉ lễ ở bang Louisiana.