Cho mạch điện như hình vẽ UAB=36V điện trở R1=1,5Ω điện trở toàn phần của biến trở là R=10Ω; R2=1,5Ω; R3=6Ω xác định vị trí con chạy Q trên biến trở ( Điện trở trên đoạn DQ) để a) Công suất tiêu thụ trên R3 là 6W b) Công suất tiêu thụ trên R2 là 6W
Bài 1: Cho mạch {Ro nt [(R2 nt Ampe)//(R1 nt Biến trở)]}. Biết hiệu điện thế U không đổi. Với điều kiện nào khi thay đổi điện trở của biến trở R thì số chỉ của ampe kế không đổi.
Bài 2: Cho mạch {Ro nt A[Rb//(R1 nt R2)]B}. Biết U không đổi. Khi điều chỉnh cho điện trở của biến trở bằng 16 ôm hoặc 27 ôm thì công suất của mạch AB đều bằng nhau. Biết R1=8 ôm ; R2=40 ôm. Phải điều chỉnh điện trở của biến trở =? thì công suất của mạch đạt cực đại.
Cho mạch điện như hình vẽ .Biết hiệu điện thế U không đổi U=12V,R0=3Ω ,R1 và 1 biến trở R2.Điều chỉnh biến trở R2 để công suất P2 trên R2 là cực đại .Hãy ;
a)Tìm biểu thwucs công suất cực dại P2 theo U r0 và R1
b)Tính R1 nếu công suất cực đại P2 trên R2 bằng 3 lần công suất trên R1
Một điện trở r mắc nối tiếp với một biến trở R vào một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi.Khi biến trở R có giá trị R1, công suất tiêu thụ của biến trở là P.Khi biến trở có giá trị R2=4R1, công suất tiêu thụ của biến trở cũng là P.
a.Khi biến trở có giá trị Ro bằng bao nhiêu (so với R1) thì công suất tiêu thụ của biến trở đạt giá trị cực đại Po?Giá trị Po này là bao nhiêu(so với P)?
b Cho biết công suất tiêu thụ của biến trở đạt giá trị cực dại Po thì hiệu điện thế giữa hai đầu của biến trở là Uo=6V.Tìm hiệu điện thế U của nguồn điện.
r nối tiếp ( R1// R2)
Cho mạch điện như hình vẽ biết r = 4 ôm bóng đèn điện 6V-3w, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế Umn = 10V
a)Xác định R2 để đèn sáng bình thường
b)Xác định R2 để công suất điện tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó
Cho mạch điện như hình bên: U = 24V; R1 = 12Ω; R3 = 18Ω; Rx là biến trở. K là khoá điện. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
1. Khi khoá K mở, di chuyển con chạy C của biến trở Rx = 16Ω thì công suất toả nhiệt trên biến trở là cực đại. Xác định giá trị của điện trở R2.
2. Khoá K đóng, hãy xác định giá trị của biến trở Rx để công suất toả nhiệt của đoạn mạch PQ (gồm R2, R3 và Rx) có giá trị bằng 12W.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi UMN = 36 V. Các điện trở có giá trị : r = 1,5 Ω , R1 = 6 Ω , R2 = 1,5 Ω, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB = 10 Ω.
a) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6 W.
b) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính công suất của R2 lúc này ?
Một đoạn dây dẫn hình trụ có điện trở R=20v mắc giữa hai điểm a,b có hđt 30vA) tính cường độ dòng điện chạy qua RB) thay dây điện trở trên bằng hai dẫy điện trở r1 và r2 nối tiếp với nhau giữa hai điểm a và b. Điện trở r2=8 ôm và tiêu thụ công suất p2=32w. Tính điện trở r1 và công suất tiêu thụ trên toàn mạch C) nếu cắt dây dẫn hình trụ có điện trở r=20 ôm ra hai phần không bằng nhau thành 2 điện trở r3 và r4 rồi mắc chúng song song vào giữa hai điểm có hđt u'=24v thù cường độ dòng điện trong mạch chính bằng 5A. Tính số đo mỗi điện trở đã đc cắt ra
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa A và B là U=6V không đổi, R1=6Ω, R2=3Ω, R3=6Ω. Nối C và D bằng 1 dây dẫn có điện trở không đang kể
a)Tính dòng điện qua các điện trở R1,R2,R3 và công suất tỏa nhiệt trên các điện trở
b)Nếu giữa dây nối CD người ta mắc vào một vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì vôn kế chỉ giá trị bao nhiêu?Cực dương của vôn kế phải được mắc vào điểm nào?
Cho các dụng cụ sau 1 nguồn điện có U=12V, 1 bóng đèn, trên đèn ghi 6v-3W, 1 điện trở R1 = 8Ω, 1 biến trở R2 có thể thay đổi từ 0-10Ω.
a) nêu cách mắc các dụng cụ và tính R2 để đèn sáng bình thường.
b) trong câu a gọi hiệu suất của mạch là tỉ số công suất tiêu thụ của đèn và công suất của nguồn. Tính hiệu suất trong từng cách mắc ở câu a