Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Triết học là
A. hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới.
B. mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tư duy và tồn tại.
C. những qui luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của thế giới.
D. thế giới quan và phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người.
Câu 2. Thế giới quan là
A. quan điểm, cách nhìn về thế giới tự nhiên.
B. quan điểm, cách nhìn về xã hội.
C. toàn bộ những quan điểm, niềm tin nhìn nhận về các sự vật cụ thể.
D. toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động cho con người trong cuộc sống.
Câu 3. Phương pháp siêu hình xem xét sự vật, hiện tượng
A. trong trạng thái vận động, phát triển.
B. trong sự ràng buộc lẫn nhau.
C. trong trạng thái đứng im, cô lập, không vận động, không phát triển.
D. trong quá trình vận động không ngừng.
Câu 4. Để nhận biết về các trường phái thế giới quan: thế giới quan duy vật hay thế giới quan duy tâm, người ta dựa trên cơ sở quan niệm của trường phái đó về vấn đề nào?
A. Con người nhận thức thế giới xung quanh như thế nào.
B. Trường phái đó coi trọng lợi ích vật chất hay lợi ích tinh thần.
C. Xem xét giữa vật chất và ý thức: cái nào có trước, cái nào có sau và cái nào quyết định cái nào.
D. Con người có tin vào chúa hay không.
Câu 5. Phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng , trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là quan điểm của phương pháp luận
A. logic. B. lịch sử. C. triết học. D. biện chứng.
Câu 6. Cách thức chung nhất để đạt mục đích đặt ra được gọi là gì?
A. Phương hướng. B. Phương pháp. C. Phương tiện. D. Công cụ.
Câu 7. Thế giới quan duy vật được thể hiện trong câu truyện cổ tích Việt Nam nào sau đây?
A. Sự tích quả dưa hấu. B. Sự tích con muỗi.
C. Thần trụ trời. D. Sự tích đầm dạ trạch.
Câu 8. Bố bạn N không cho con chơi với bạn H vì cho rằng bố bạn H nghiện ma túy thì sau này bạn H cũng nghiện ma túy, nếu chơi vói bạn H, N sữ cũng bị lôi kéo vào con đường nghiện ngập. Theo em, quan niệm của bố bạn N thể hiện cách xem xét sự vật theo
A. thế giới quan duy vật. B. thế giới quan duy tâm.
C. phương pháp luận biện chứng. D. phương pháp luận siêu hình.
Câu 9. Hôm nay cô giáo trả bài kiểm tra, điểm của cả lớp rất kém, duy có bạn B được 6 điểm. Cô giáo tuyên dương và khen ngợi ý thức học tập của bạn B và đề nghị cả lớp phải học tập noi theo. Bạn P lẩm nhẩm: hôm cả lớp được 10, cái X được 8 thì cô chê và phê bình nó chểnh mảng, thằng B được 6 có giỏi gì mà phải học tập, cô thiên vị. Em sẽ lựa chọn cách nào để giải thích cho bạn P?
A. Không nên phản ứng thế, cô giáo biết được sẽ trù dập mình.
B. Điểm 6 là điểm cao nhất lớp, bạn B được cô giáo khen là đúng.
C. Điểm 6 hay điểm 8, mình cứ cố gắng học tốt là được, chẳng liên quan đến ai, sao phải bận tâm đến việc cô giáo thiên vị ai chứ.
D. Điểm 6 hôm nay là điểm cao nhất lớp, điểm 8 hôm trước là điểm thấp nhất lớp nên cô giáo đánh giá như vậy là đúng và không thiên vị ai.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tưng nói: “Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông, thực tiễn mà không có lý luận là thực tiễn mù quáng”
Hãy nêu quan điểm của em về ý kiến trên. Em sẽ vận dụng quan điểm này như thế nào trong đời sống và học tập? . Mọi người giúp em với ạ.
Câu 10. Hôm nay cô giáo trả bài kiểm tra, điểm của cả lớp rất kém, duy có bạn B được 6 điểm. Cô giáo tuyên dương và khen ngợi ý thức học tập của bạn B và đề nghị cả lớp phải học tập noi theo. Bạn P lẩm nhẩm: hôm cả lớp được 10, cái X được 8 thì cô chê và phê bình nó chểnh mảng, thằng B được 6 có giỏi gì mà phải học tập, cô thiên vị. Theo em, bạn P đã xem xét sự việc bằng
A. thế giới quan duy vật. B. thế giới quan duy tâm.
C. phương pháp luận biện chứng. D. phương pháp luận siêu hình.
Câu 11. Nhận định nào sau đây thể hiện Thế giới quan duy vật?
A. Các hạt điện tích là nhân tố tạo nên mọi vật.
B. Mọi sự vật, hiện tượng con người cảm giác được đều tồn tại.
C. Con người là nhân tố tạo nên mọi vật.
D. Không có cái gì mất đi, chúng tồn tại tuyệt đối.
Câu 12. "Tôi là tôi nhưng tôi lại không phải là tôi". Theo em, đánh giá nào là đúng đối với luận điểm trên?
A. Đây là luận điểm điên rồ.
B. Luận điểm trên là đúng, vì người này không nhìn được chính mình.
C. Đây là luận điểm được phát biểu dựa trên cách nhìn biện chứng về tác giả.
D. Luận điểm trên là đúng vì mọi sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển không ngừng.
Câu 13. Sau khi học xong tiết 1 môn GDCD, bạn A thốt lên "Thảo nào chị tao nói: triết học là khoa học của mọi khoa học". Theo em, lời chị bạn A là nói đến nội dung nào của triết học?
A. Khái niệm. B. Nội dung. C. Vai trò. D. Ý nghĩa.
Câu 14. Triết học có vai trò là
A. hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
B. những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, xã hội và con người.
C. thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người.
D. nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng.
Câu 15. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về thế giới và vị trí của
A. con người trong thế giới đó B. mọi sự vật trong thế giới đó.
C. mọi sinh vật trong thế giới đó. D. mọi hiện tượng trong thế giới đó.
Câu 16. Đối tượng nghiên cứu của triết học là
A. mọi sự vật, hiện tượng. B. con người và giới tự nhiên.
C. quy luật chung nhất và phổ biến nhất. D. con số, hình vẽ, quy luật.
Câu 17. Thế giới quan là toàn bộ quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của
A. con người. B. công việc. C. nhận thức. D. xã hội
Câu 18. Điểm khác nhau cơ bản của triết học với các môn khoa học cụ thể là ở điểm nào dưới đây?
A. Nội dung nghiên cứu. B. Đối tượng nghiên cứu.
C. Phương pháp nghiên cứu. D. Hình thức nghiên cứu.
Câu 19. Để phân chia thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm cần dựa vào căn cứ nào dưới đây?
A. Đối tượng nghiên cứu của triết học. B. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
C. Nội dung nghiên cứu. D. Phạm vi nghiên cứu.
Câu 20. Các kiến thức sau kiến thức nào thuộc kiến thức triết học?
A. Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
B. Ngày 27/7 là ngày thương binh liệt sĩ.
C. Ở đâu có áp bức ở đó có đấu tranh. D. Giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Câu 21. Phương pháp luận là
A. cách lập luận về phương pháp. B. cách giải thích về phương pháp.
C. khoa học về phương pháp D. cách luận giải về phương pháp.
Câu 3: Trong quá trình học tập và rèn luyện cũng như trong cuộc sống để đạt được mục tiêu đề ra đòi hỏi mỗi người phải không ngừng kiên trì, nỗ lực với cả một quá trình...bởi, đẻ thực hiện được những mục đích lớn lao thì trước hết phải bắt đầu từ những việc nhỏ, đơn giản, bình thừơng nhất. Cần tránh nóng vội, chủ quan, hấp tấp.Hãy chứng minh câu nói trên là đúng trong quá trình chống dịch COVID hiện nay.
Đã vào lớp 10 được 3 tháng rồi mà Hoàng vẫn mãi mê đi chơi,không chịu học bài. Là bạn, Ngọc khuyên Hoàng hãy cố gắng học vì sắp thi học kì nhưng Hoàng không nghe,còn nói với Ngọc: Thì cử do vận may quyết định,bữa nay lại toàn thi trắc nghiệm nữa,rồi cậu xem,tớ sẽ qua được thôi! Vận dụng kiến thức đã học,em hãy nêu nhận xét về suy nghĩ và biểu hiện của bạn Hoàng?
nêu cảm nhận của em về vấn đề em tâm đắc nhất trong chương trinh GDCD lớp 10 HKI
Đối tượng nghiên cứu của triết học là?
A. những quy luật chung nhất
B. thế giới quan và phương pháp luận
C. tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Vật chất và ý thức
"Phương pháp như chiếc đèn soi đường cho khách lữ hành trong đêm tối " em hiểu câu nói trên như thế nào ? em rút ra bài học gì cho việc học tập của bản thân
"Phương pháp như chiếc đèn soi đường cho khách lữ hành trong đêm tối " em hiểu câu nói trên như thế nào ? em rút ra bài học gì cho việc học tập của bản thân