Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y, khí Nó (sản phẩm khử duy nhất) . Dung dịch X chứa chất tan là
A. Fe(No3)3 , HNO3 dư
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)2 , Fe(NO3)3
D. Fe(No3)3
Một loại quặng sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba thấy có kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Loại quặng đó là:
A. Xiderit. B. Hemantit.
C. Manhetit. D. Pirit sắt.
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 g trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc).Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là bao nhiêu?
A. 0,82%. B. 0,84%.
C. 0,85%. D. 0,86%.
Hòa tan hết 1,56 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 0,448 lít khí H2 ( đktc). Kim loại M là
A. K
B. Rb
C. Na
D. Li
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe thì cần đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 15g B. 16g
C. 17g D. 18g
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 66,30 gam
B. 54,65 gam
C. 46,60 gam
D. 19,70 gam
Cho luồng khí Co (dư) đi qua 4,84 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,28 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cuo có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 65,42%
B. 57,85%
C. 28,93%
D. 34,58%
Liên hệ thực tiễn việcsử dụng thép,gang hiện nay