Ta có :
PTKB=Oxi - 4H
= 16 - 4
=12 (đvC)
Mà : NTK của Cacbon là 12
=> B là Cacbon. KH:C
Ta có :
PTKB=Oxi - 4H
= 16 - 4
=12 (đvC)
Mà : NTK của Cacbon là 12
=> B là Cacbon. KH:C
một hợp chất x gồm nguyên tố R có hóa trị III liên kết với OH. Hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro là 39 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất X
b)Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên R và CTHH của hợp chất X.
Nguyên tử x nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ . Xác định tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố X
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên O và nặng hơn phân tử khí hiđro là 31 lần
- tính phân tử khối của hợp chất
- tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố đó
1. Trình bày phương pháp thu được từng chất tinh khiết trong hỗn hợp gồm nước, cồn và dầu hỏa.
2. Nêu phương pháp tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm dầu hỏa, nước và cát.
3. Nêu phương pháp phân biệt bột gạo và bột lưu huỳnh.
4. So sánh:
a) Nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử.
b) Phân tử khối và khối lượng mol nguyên tử.
Cho 1 lượng kim loại Magiê tác dụng vừa đủ với dung dịch Axít Clohiđric, tạo ra Magiê Clorua và khí Hiđrô.
a. Nêu dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra ?
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng ?
c. Viết công thức về khối lượng ?
d. Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử của 1 cặp đơn chất và 1 cặp hợp chất ?
e. Biết mMgCl2 : mH2 = 95:2 và tổng khối lượng 4 chất trong phản ứng là 38,8 g. Tính khối lượng Magiê Clorua sinh ra ?
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1. Hãy chọn câu phát biểu đúng .
A. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ gồm proton mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm.
B. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử tạo bởi các electron mang điện tích âm.
C. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton, notron, electron.
D. Trong mỗi nguyên tử số proton bằng số electron cộng với số notron.
Câu 2. Cho các chất có công thức hóa học như sau:
1. O2 5. SO2
2. O3 6. N2
3. CO2 7. H2O
4. Fe2O3
Nhóm chỉ gồm các hợp chất là:
A. 1 , 3 , 5 , 7 B. 2 , 4 , 6 , 5
C. 2 , 3 , 5 , 6 D. 3 , 4 , 5 , 7
Câu 3. Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 1,12 lit khí oxi và 2,24 lít khí cacbonđioxit ở đktc. Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là:
A. 0,25 B. 0,5 C. 0,15 D. 0,20
Câu 4. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y.
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:
A . XY2 B. XY3 C. XY D. X2Y3
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A. 6,40 gam B. 4,80 gam.
C. 3,20 gam D. 1,67 gam.
(cho Cu = 64 , O = 16).
Câu 6. Khối lượng của 0,5mol Mg và 0,3mol CO2 tương ứng là
A. 10 gam Mg; 12 gam CO2
B. 13 gam Mg; 15 gam CO2
C. 12 gam Mg; 13,2 gam CO2
D. 14 gam Mg; 14,5 gam CO2
(cho Mg = 24 , O = 16 , C = 12).
Câu 7. Hãy điền các hệ số vào trước công thức hóa học của các chất thích hợp để được các phương trình hóa học đúng.
1. ..... Al + .......H2SO4 → Al2(SO4)3 + ..... H2
2. ..... P + ....... O2 → ..... P2O5
Câu 8. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 11, 2 lit B. 22,4 lit C. 4,48 lit D. 15,68 lit
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1.5 điểm)
1. Tính khối lượng của một hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lit SO2 và 3,36 lit O2
2. Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2
3. Tính số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước.
Câu 10. (4,5 điểm)
Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy ( đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là: Rượu etylic (C2H5OH) + oxi → Cacbonnic (CO2) + Nước
1. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
2. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
3. Tính tỷ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
4. Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
(Cho biết: S = 32 ; C = 12 O = 16 ; H = 1)
1/ Đốt cháy hoàn toàn 4,6g một chất X chứa cacbon hidro oxit thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O.
a) Xác định công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X đối với Hidro là 23.
b) Viết phương trinh phản ứng đốt cháy của X
c) Tính % theo khối lượng mỗi nguyên tố trong X
2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X chỉ chưa Cacbon và Hidro. Người ta thu được 22g CO2 và 13,5g nước. Biết rằng PTK của X là 30. Tìm công thức phân tử của X.
__________________________________________________
Giúp mình với nha....tks nhiều.
1. Một hợp chất A có công thức phân tử X2O5 và có khối lượng mol bằng 142g. Tìm tên nguyên tố X?
2.Tìm công thức hợp chất. Biết:
a. Hợp chất gồm 2 nguyên tố S và O trong đó lưu huỳnh chiếm 40% khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất trên
b. Tìm CTHH của oxit sắt, biết trong hợp chất có 70% Fe và 30% O.; khối lượng mol bằng 160g?
3. Đốt cháy hoàn toàn 8.4 gam sắt (Fe) trong õi (O2) thu được sắt 11.111 oxit (Fe3o4)
a. viết PTHH
b. tính VO2 đã dùng ở đktc. Tính khối lượng Fe3O4 dã thu được
c. Để lấy lại lượng sắt trong hợp chất sắt oxit trên thì ta cần dùng bao nhiêu gam cacbon (C) biết sản phẩm có thêm 2,24 lít khí cacbonic (CO2)(đktc)
4. Đốt cháy hoàn toàn 10.8 gam nhôm Al trong khí oxi O2 thu được nhôm oxit Al2O3
a. Lập PTHH phản ứng trên
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng