sắt cháy trong bình đựng khí oxi thì thu đc Sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng có 16,8g sắt phản ứng. a, viết PTHH. b, tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc). c, tính số gam sắt từ oxi thu đc theo 2 cách: -c1: tính theo PTHH. -c2: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
trong hợp chất gồm có ng/tố A hóa trị II vs oxi thì A chiếm 80% về KL. xác định CTHH của A và CTHH hợp chất của nó vs oxi.
Tính KL các ng/tố có trong mỗi lượng chất sau: a,49g axit photphoric. b, 20g sắt(III) oxit. c, 4,48l khí Cacbon đioxit(đktc).
Nhôm phản ứng vs axit clohiđric theo sơ đồ: Al + Hcl → AlCl3 + H2; biết rằng sau phản ứng thì thu đc 3,36l khí hiđro (đktc). a, tính số gam axit cần dùng. b, tính số gam nhôm tham gia phản ứng. c, nếu đem đốt cháy hết lượng bột nhôm ở trên thì thu đc bao nhiêu gam Nhôm oxit?
a)Hãy tìm công thức đơn giản nhất của 1 loại ôxit của nito, biết rằng trong oxit này có 7g nito kết hợp với 20g oxi
b)Hợp chất A có thành phần % theo khối lượng các nguyên tố: 40% Ca, 12%C, 48% O. Tìm CTHH đơn giản của A
Cho sơ đồ phản ứng Fe2O3+CO-->Fe+CO2
A)cho 16g Fe2O3 phản ứng,sau phản ứng thu đc 8,96g sắt. Tính hiệu suất theo 2 cách
B)Nếu cho 3,2g Fe2O3 thì sau phnr ứng thu đc g sắt biết phản ứng đạt 80%
C)Tính khối lượng Fe2O3 thực tế đưa vào phản ứng để tạo ra đc 11,2g Fe biết Hiệu suất=90%
Lập CTHH của các hợp chất có thành phần % về KL các ng/tố và KL mol p/tử cho sau đây: a,44,838%K;18,391%S;36,781%O;M=174g. b,23,140%Fe;17,355%N;59,505%O;M=242g. c,28%Fe;24%S;48%O. M= 400g.
Câu 1:
a. Viết phương trình phản ứng (nếu có) của O2 với các chất: P, SO2, CH4, Fe.
b. Hãy phân loại và gọi tên các oxit sau đây: SO2, Na2O, Fe2O3,P2O5.
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn một miếng nhôm trong bình đựng 3,36 lít khí oxi (đktc) thu được nhôm oxit.
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
b. Nếu dùng 2,7g nhôm phản ứng với lượng khí oxi trên thì chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu gam?
Câu 23:
Đốt cháy hết 5,4g kim loại Y hóa trị III trong oxi thu được 10,2g oxit. Tìm tên kim loại Y.
Giúp m với !!!