a. Gọi CTHH dưới dạng chung là: \(N_xO_y\)
Ta có tỉ lệ:
x:y = \(\dfrac{7}{14}:\dfrac{20}{16}=0,5:1,25=2:5\)
\(\Rightarrow x=2,y=5\)
Vậy CTHH là: \(N_2O_5\)
a. Gọi CTHH dưới dạng chung là: \(N_xO_y\)
Ta có tỉ lệ:
x:y = \(\dfrac{7}{14}:\dfrac{20}{16}=0,5:1,25=2:5\)
\(\Rightarrow x=2,y=5\)
Vậy CTHH là: \(N_2O_5\)
Lập CTHH của các hợp chất có thành phần % về KL các ng/tố và KL mol p/tử cho sau đây: a,44,838%K;18,391%S;36,781%O;M=174g. b,23,140%Fe;17,355%N;59,505%O;M=242g. c,28%Fe;24%S;48%O. M= 400g.
trong hợp chất gồm có ng/tố A hóa trị II vs oxi thì A chiếm 80% về KL. xác định CTHH của A và CTHH hợp chất của nó vs oxi.
Phân hủy hoàn toàn 21,4g một hợp chất A thì thu đc Sắt ( III ) oxit ( Fe2O3) và hơi nước theo tỷ lệ về số mol là 1 :3. a, tính số gam Sắt ( III ) oxit ( Fe2O3) và hơi nước thu đc. b, xác định CTHH của hợp chất A.
Tính KL các ng/tố có trong mỗi lượng chất sau: a,49g axit photphoric. b, 20g sắt(III) oxit. c, 4,48l khí Cacbon đioxit(đktc).
1/Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong không khí oxi của các đơn chất và hộp chất sau: nhôm, natri,lưu huỳnh, butan(C4H10) .
2/Trong phòng thí nghiệm người ta dùng KMnO4 và KClO3 để điều chế khí oxi. Hỏi nếu cùng điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc) thì dùng chất nào có khối lượng nhỏ hơn?
Cảm ơn các bạn trước ạ
sắt cháy trong bình đựng khí oxi thì thu đc Sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng có 16,8g sắt phản ứng. a, viết PTHH. b, tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc). c, tính số gam sắt từ oxi thu đc theo 2 cách: -c1: tính theo PTHH. -c2: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
1.Nung hoàn toàn 30,3g chất rắn A thu được chất rắn B và 3,36 lít khí oxi (ở đktc).Trong hợp chất B có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là 45,88%;16,47% N và 37,65% O. Xác định CTHH của A,B. Biết rằng công thức đơn giản cũng chính là CTHH.
Xin cảm ơn.
Đốt cháy 18,4g kim loại natri
a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng
b) Tính khối lượng natri oxit tạo thành