\(2H_2O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2O_2} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{68}{34} = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2} = 1.32=32(gam)\)
\(2H_2O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2O_2} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{68}{34} = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2} = 1.32=32(gam)\)
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hoá sắt ở nhiệt độ cao .
a. Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 6,96g oxit sắt từ.
b. Tính số gam Kaliclorat cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
1. Hãy cho biết 33,6 lít khí oxi (đktc) a) Có bao nhiêu mol oxi? b) Có bao nhiêu phân tử khí oxi? c) Có khối lượng bao nhiêu gam? 2. Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 g khí oxi. 3. Tính thể tích (ở đktc) của hỗn hợp gồm: 0,25 mol SO2; 1,5 mol CO2; 0,75 mol O2; 0,5 mol H2.
1)Phân hủy 12,25 gam KCLO3 sau phản ứng thu được KCL và O2 ĐKTC
a) Tính khối lượng của Kaliclorua KCL
b) Tính thể tích của Oxi Ở ĐKTC
2) Nếu đem phân hủy 10 gam CuCO3 thì khối lượng CaO và thể tích của khí Cacbondioxit (CO2) tạo thành là bao nhiêu?
Giúp em bài hóa này với huhuu
Em cảm ơn ạ:33
Cho phân hủy m gam KMnO4 để điều chế khí oxi. Để đốt hết lượng khí oxi này thì cần 3,6 g cac bon.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính m KMnO4 đã dùng .
Để điều chế Fe3O4 = cách dùng O để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng Fe và V khí O cần dùng ở đktc để điều chế đc 17,4g oxit Fe từ
b) Tín số gam KClO3 cần dùng để có đc lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Thanks~