Láy bộ phận | Láy toàn bộ |
bần bật, tức tưởi, nức nở | thăm thẳm |
Từ láy có nghĩa tăng dần: lạnh lẽo
Nghĩa giảm dần: lành lạnh
Láy bộ phận | Láy toàn bộ |
bần bật, tức tưởi, nức nở | thăm thẳm |
Từ láy có nghĩa tăng dần: lạnh lẽo
Nghĩa giảm dần: lành lạnh
Phân loại các từ láy sau thành hai nhóm thích hợp:
Lành lạnh, lênh đênh, giông giống, khéo léo, san sát, lảnh lót, khan khát, bần bật, dễ dàng, bàng bạc.
TLTB:...
TLBP:...
- Viết đoạn văn 6-8 câu chủ đề tình yêu quê hương đất nước có sử dụng ít nhất 1 từ láy hoàn toàn và 1 từ láy bộ phận (gạch chân và chú thích)
Trong các từ sau từ nào không phải là từ láy?
a.Nảy nở.
b.Hì hục.
c.Lục đục.
d.Loi choi
Chỉ ra từ láy và phân tích tác dụng của từ láy đó trong đoạn thơ sau:
“Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông”
Từ láy “lập lòe” đã gợi lên sắc đỏ của hoa lựu, một sắc đỏ rực ẩn hiện sau tán lá.
từ khe khẽ thuộc lọai từ gì
A.từ láy bộ phận
B.từ láy toàn bộ
C.từ ghép đẳng lập
D.từ ghép chính phụ
giúp tui lẹ nha mốt thi rồi
Xác định các từ láy và phân tích tác dụng của từ láy có trong đoạn văn sau
“Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.”
Xác định các từ láy trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của các từ láy đó?
“Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nhẹ chút, người ơi
Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.
Mảnh sân trăng lúa chất đầy
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.”
tìm 2 từ láy chỉ ý nghĩa khái quát đặt câu với 2 từ láy vừa tìm
tìm 5 từ láy có ý nghĩa tăng cấp so với tiếng gốc