1. Hợp chất khí với hidro của nguyên tố có công thức RH2. Oxit cao nhất của R có chứa 60% oxi về khối lượng
a) Tìm nguyên tố R
b) Cho 16g oxit cao nhất của R vào 144g H2O được ddX. tính C% của ddX
c) Nếu cho 12g oxit cao nhất của R vào 88g dd H2SO4 10% được ddY. Tính C% ddY
d) Để trung hòa ddX phải dùng bao nhiêu ml dd( KOH 1M ; Ba(OH)2 0.5M ).
Cho 7,2 gam kim loại X hóa trị 2 tác dụng het voi dung dịch h2so4 loãng dư thu được 6,72 lit khí hidro ơ dktc. x là kim loại nào
Cho một lượng oxit kim loại nhóm 2A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 10% Sau khi phản ứng ta thu được dung dịch có nồng độ 12.34%.Xác đinh công thức của oxit kim loại
Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử là RH. Oxit cao nhất có chứa 58,82%R về khối lượng. Tìm nguyên tử khối và gọi tên R.
Hòa tan hoàn toàn 4(g) oxit kim loại (chưa biết hóa trị) cần dùng 100(g) dung dịch H2SO4 9.8%(đủ)
a) phương trình phản ứng
b) xác định kim loại, công thức oxit
c) tính C% dung dịch sau phản ứng
*giúp mình với, thank nhiều
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np4 . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro , x chiếm 94,12% khối lượng . Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là?
M thuộc nhóm III A. Trong oxit bậc cao nhất của M, oxi chiếm 47,05% khối lượng. X thuộc nhóm VI A, trong oxit bậc cao nhất, X chiếm 40% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố M và X. Viết CTPT của các oxit trên?
Nguyên tố R thuộc nhóm IIA, tạo được oxit cao nhất trong đó phần trăm khối lượng của R bằng 60,0%.
a) Xác định nguyên tố R. ( Mg)
b) Nêu bản chất liên kết hóa học trong phân tử hợp chất của R với clo, oxi.
c) Cho 12,6g muối cacbonat của R tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong A, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
BT6: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 48 hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16
A, Xác định cấu tạo nguyên tử R
B, Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn
C, Viết công thức oxit cao nhất , tính % R trong oxit đó