4A + 3O2 --> 2A2O3
nA = 5,4/MA mol
nA2O3 = 10,2/(2MA + 48) mol
ta có tỉ lệ mot của A và A2O3 là 2 : 1
=> nA = 2nA2O3
<=> 5,4/MA = 2.10,2/(2MA + 48)
<=> MA = 27 g/mol
=> kim loại A là Nhôm : Al
CTHH oxit : Al2O3
4A + 3O2 --> 2A2O3
nA = 5,4/MA mol
nA2O3 = 10,2/(2MA + 48) mol
ta có tỉ lệ mot của A và A2O3 là 2 : 1
=> nA = 2nA2O3
<=> 5,4/MA = 2.10,2/(2MA + 48)
<=> MA = 27 g/mol
=> kim loại A là Nhôm : Al
CTHH oxit : Al2O3
Câu 3. Người ta dùng khí hiđro cho đi qua 8 gam oxit kim loại hóa trị (III) và đun nóng (phản ứng hoàn toàn) sau phản ứng thu được 2,7 gam nước.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Xác định công thức oxit
c/ Tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
Đốt hoàn toàn 10,4 gam kim loại X(III) cần dùng 2,24 lít O2 ở đktc.
a/ Xác định tên kim loại X.
b/ Khối lượng oxít thu được.
c/ Nấu hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên cần dùng bao nhiêu gam H2SO4
đốt cháy hoàn toàn 5,4g kim loại A (có hoá trị III) trong oxi thu được 10,2 oxit của A. Xác định A
Cho 5,4g kim loại có hóa trị không đổi phản ứng với O2 tạo ra 10,2g oxit. Xác định tên của kim loại và công thức oxit của nó.
( giải chi tiết- Thanks so much)
Cho 5,4 gam kim loại A tác dụng với khí oxi dư, thu được 10,2 gam oxit. Xác định CTHH của kim loại A?
Oxi hoá hoàn toàn 8,4g một kim loại R thu được 11,6g oxit. Tìm tên kim loại và gọi tên oxit tạo thành.
Cho 18,2 gam hỗn hợp Al và Cu phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 26,2 gam hỗn hợp hai oxit.
(a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.