Bài 1: Ở ruồi giấm có khoàn 4000 gen, giả sử mỗi gen chứa 750 cặp nucleotit, số lượng gen ở mỗi NST là như nhau:
a) Mỗi NST của ruồi giấm chứa bình quân khoảng bao nhiêu nucleotit?
b) Bộ NST của ruồi giấm chứa khoảng bao nhiêu nucleotit?
Bài 2: Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã đòi hỏi môi trường cung cấp 525 T tự do. Tổng số Nu của cả 2 gen con là 3000. Tính chiều dài và số Nu từng loại của mỗi gen.
♡♡♡ Mọi người giúp mình nhanh nha ngày mai mình phải nộp rồi♡♡♡
Cho một cặp gen Bb tồn tại trên cặp NST tương đồng, gen B có chiều dài 5.100A0 và có hiệu A-G bằng 20%. Gen b có 150 chu kì xoắn có có hiệu số T-G bằng 300 Nu
a) Tính số lượng Nu mỗi loại của cặp gen Bb
b) Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân ba đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp Nu mỗi loại là bao nhiêu ?
một tế bào chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 astoron nằm trên một cặp nst tương đồng. gen trội A nằm trên nst thứ nhất có 1200 a, gen lặn a nằm trên nst thứ hai có 1350 A.
a) tính số nu mỗi loại trên mỗi gen
b) xác định kiểu gen của cặp gen trên và xác định số lượng từng loại nu trên cặp gen
c) nếu tế bào giảm phân tạo giao tử hãy tính số nu mỗi loại trên giao tử
d) tính số nu mỗi loại khi tế bào bước vào kì đầu giảm phân 1
e) cho Aa tự thụ phấn. xác định số lượng từng lạo nu của mỗi kiểu gen ở F1.
Một gen Bb tồn tại trên một cặp NST tương đồng, gen B có chiều dài 5100 A có A= 15%, gen b có chiều dài 4080 A có số lượng 4 loại Nu bằng nhau
a, tính số Nu mỗi loại của gen
b, tính số Nu mỗi loại ở các kì trong nguyên phân( kì giữa, kì cuối)
c, tính số Nu mỗi loại ở các kì trong giảm phân(kì giữa I, kì giữa II, kì cuối II)
d, tb chứa cặp gen nói trên np 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp mỗi loại Nu
e, khi đem lai các cơ thể chứa cặp gen trên hãy xác định số lượng Nu trong từng kiểu gen ở con
trong 1 cặp NST tương đồng, xét 1 cặp gen (alen). gen I có số nu từng loại trên mạch 1 như sau: A1 = 40%, T1 = 20%, G1 = 30%, X1 = 150 nu. gen II chứa 3600 liên kết hidro và có hiệu số giữa nu loại A với 1 loại nu khác bằng 10% tổng số nu các gen.
a) Tính số nu từng loại của mỗi gen.
b) Cặp gen đó đồng hợp hay dị hợp? Vì sao?
c) Làm thế nào để nhận biết cặp gen đó đồng hợp hay dị hơp?
1) Khoảng cách giữa các nu trong mỗi chu kì xoắn là bao nhiêu ?
2) giả sử trên 1 mạch của gen có A1 = 150 ; G1=300 . Trên mạch còn lại có A2 = 300 ; G2= 600 . Tính số nu còn lại trên mỗi mạch của gen và số lượng từng loại nu của gen
Một gen có tổng số Nu 4800 Nu số Nu loại A bằng 15% tổng số Nu của mạch.A xác định khối lượng chiều dài chu kì xoắn và số lượng nu mỗi loại của gen. B Khi gen nhân đôi 3 lần thì số lượng nu mỗi loại bao nhiêu.C số Nu loại A mất đi một cặp Nu số Nu loại g thêm 1 cặp nu thì đó là đột biến gì Tại sao
Một đoạn gen có chiều dài 1,02 micromet. Gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra đều được tổng hợp 1 phân tử ARN và trong các phân tử có chứa tất cả 48000 ribonucleotit.
a) Tính số lần nhân đôi của gen.
b) Số lượng Nu có trong các gen con và số lượng nu môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi.
Ở một NST, gen A có chu kì xoắn là 120, trên mạch một của gen A có A=300, G=450, gen Bcó tổng số liên kết hiđrô là 3120 và trên mạch 2 của gen B có tổng số Nu A và T chiếm 20% tổng số Nu của gen B.Hiệu số Nu loại A của mạch 1(gen A) với Nu A của mạch 2 gen B là 100 Nu .Số nuclêôtit loại G (mạch 2) của gen A bằng 1/2 số nuclêôtit loại T (mạch 1) của gen Bvà bằng 2/3 số nuclêôtit loại X(mạch 2) của gen B.
a.Xác định số nuclêôtit, số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của gen A
b.Xác định số nuclêôtit, số nuclêôtit từng loại của gen A