Bài 3 (SGK trang 94): Trình bày sự khác nhau giữa phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy . Nêu hai ví dụ để minh họa.
Có các chất sau: CuO; MgO; ZnCl2 ; Fe2O3; Na2O; O2; PbO; H2O.
Số chất phản ứng được với H2 ở nhiệt độ cao là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,8 gam oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư?
A. cả hai đều phản ứng hết.
B. photpho.
C. không xác định được.
D. khí oxi.
trong phòng thí nghiệm ngta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a, tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ
b, tính ssoos gam KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi cho phản ứng trên
nhôm phản ứng mạnh với Oxi ngay ở nhiệt độ thường cho ra sản phẩm Al2O3.
a/ Tính thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn nếu khối lượng nhôm là 33,75 g (biết VO2=1/5V không khí)
b/ sau khi phản ứng kết thúc khối lượng Al2O3 thu được là 63,75 g. Tìm hiệu suất phản ứng.
Câu 1: Những hợp chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?
Câu 2: Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành phần cấu tạo có nguyên tố oxi ?
Câu 3: Trong các hợp chất trên, hợp chất nào có nhiều nguyên tử oxi ?
PTHH: 2KMnO4 -->K2MnO4+ MnO2 + O2
PTHH: 2KClO3 -->2KCl + 3O2
Câu 4: Trong các chất giàu oxi, chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ?Vì vậy ta có thể thu oxi bằng 2 cách nào?
Câu 5:
- Tại sao khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm ?
- Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, tại sao phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình ?
- Theo em làm cách nào để biết được ta đã thu đầy khí oxi vào bình
-Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý điều gì ?
Câu 6: Phản ứng phân huỷ là phản ứng như thế nào ?
-Hãy cho ví dụ và giải thích ?
-Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với phản ứng phân hủy và Tìm đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại phản ứng trên ?
Giúp tớ với,vô cùng cảm ơn.
đốt cháy hoàn toàn 3,25g kẽm trong bình đựng khí oxi
a) tính V khí oxi (Đktc) cần dùng
b) tính số gam kali clora (KClO3) cần dùng để điều chế số Oxi trên
câu 2 :
đốt cháy hoàn toàn 14g sắt ở nhiệt độ cao thành oxit sắt từ
a) viết pthh xảy ra
b) tính thể tích khí oxi (Đktc) đã tham gia phản ứng
c)để có lượng khí oxi dùng cgo phản ứng nói trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam KMnO4
Nhiệt phân hoàn toàn 24.5 gam KClO3
a) Viết PT và tính VO2 ở đktc
b) Lấy 1/2 VO2 (ở trên) cho phản ứng với 9.2 gam kim loại Na. Sau phản ứng chất nào dư? Tính khối lượng Na2O tạo thành
cho các chất sau đây CaCO3,Fe3O4,KClO3,KMnO4
a) chất nào để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?viết phương trình phản ứng điều chế
b)tính số mol và số gam các chất cần thiết ở phần a cần thiết để điều chế được
+48 gam khí oxi
+4,48 lít khí oxi
c) nếu dùng cùng với 1 lượng là m gam (chất lấy ở phần a) thì chất nào sẽ thu đc nhiều khí oxi nhất
Đốt cháy 6,2g P với khí oxi tạo ra Đi photpho penta oxit . Viết PTHH?
a/ Tính khối lượng sản phẩm tạo ra ?
b/ tính thể tích oxi phản ứng hết ? nếu lấy oxi từ không khí thì thể tích không khí đã dùng là bao nhiêu ?( đktc)
c/ Nếu cho lượng oxi trên phản ứng với 5,6g Fe thì tạo ra bao nhiêu gram Fe304 ?