13. Xét phản ứng thuận nghịch: H2 + I2 2HI, ở 410o C, hằng số của tốc độ phản ứng thuận kt = 0,0659 và hằng số tốc độ pứ nghịch kn = 0,0017. Giả sử lúc ban đầu ta trộn 1mol H2 với 1 mol I2 ở trong bình có dung tích 1 lít. Khi đạt đến cân bằng ở 410o C, nồng độ các chất sẽ là bao nhiêu?
14. Ở 600K đối với phản ứng: H2 + CO2 H2O + CO nồng độ cân bằng của H2, CO2, H2O và CO lần lượt bằng 0,4; 0,5; 0,6 và 0,7 mol/l. a) Tìm KC, Kp của phản ứng. Cho biết R = 0,08205 atm.l/ mol.K. b) Nếu lượng ban đầu của H2 và CO2 lần lượt bằng 1 mol và 2 mol được đặt vào bình 4 lít thì nồng độ cân bằng các chất bằng bao nhiêu?
làm z moi nguoi
3) Viết phương trình phản ứng chứng minh – giải thích: HCl có tính oxi hóa. Cl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa (1 phương trình).
1, Hợp chất tạo thành giữa 2 nguyên tử ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 và 2s22p5 thì liên kết giữa chúng sẽ là:
A. Liên kết cộng hóa trị có cực.
B. Liên kết cộng hóa trị không có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
2, Nguyên tử khi tham gia liên kết đã thu thêm 2 electron để thành ion có cấu hình electron 1s22s22p6 là nguyên tử:
A. Ne B. Na C. Mg D. O
3, Cho biết độ âm điện của các nguyên tố như sau: Cl = 3,0; Na = 0,9; Ca = 1,0; Mg = 1,2; C = 2,5 và O = 3,5. Nhóm gồm những hợp chất có liên kết ion là:
A. CaO, NaCl, MgCl2.
B. Na2O, CO, CCl4.
C. CaCl2, Na2O, CO2.
D. MgO, Cl2O, CaC2.
4, Xác định số oxi hóa của S trong các hợp chất sau: H2S, S, H2SO3, SO2, SO3:
A. -2; 0; +4; +4; +6
B. +2; 0; +2; +4; +6
C. 0; 0; +2; +4; +6
D. +2; 0; +2; +4; +4
5, Xác định số oxi hóa của Cl trong các phân tử sau: HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.
A. -1; +1; +3; +5; +7
B. -1; +1; +4; +5; +7
C. -1; +1; +3; +5; +6
D. -1; +1; +3; +6; +7
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Chứng minh tính axit của axit sunfuhiđric yếu hơn axit clohiđric.
b) Chứng minh hiđro sunfua có tính khử.
c) Lưu huỳnh có tính oxi hóa; có tính khử.
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt không dán nhãn: CaCl2, K2SO4, Na2SO3 và Na2S. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Hoàn thành các phương trình sau:
a) Axit HCl hòa tan được Fe và CaCoO3 và FeS
b) Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí.
c) Brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot
d) Flo phản ứng mãnh liệt với hidro ngay ở nhiệt độ thấp nhất
15. Dựa vào thuyết lai hoá hãy mô tả sự hình thành phân tử BeH2, BH3, CH4, C2H5OH, C2H4, C2H2, CO2, SO2, SO3, CH3Cl, NH3, H2O, NF3. Cho biết Be (Z = 2), H (Z = 1), C (Z = 6), S (Z = 16), Cl (Z =17), N (Z = 7), F (Z = 9), O (Z = 8). 16. Luận điểm của thuyết MO? Giản đồ năng lượng MO trong phân tử A2, AB (TH1: không có lai hóa 2s, 2p; TH2:có lai hóa 2s, 2p)? Độ bội liên kết? Cấu hình electron phân tử?
17. Dựa vào thuyết VB và thuyết MO hãy giải thích: tại sao không tồn tại phân tử He2? tại sao độ bội phân tử N2 bằng 3? Dựa vào thuyết MO hãy giải thích tại sao phân tử NO thuận từ, phân tử CO nghịch từ. Cho biết He (Z = 2); N (Z = 7); O (Z = 8); C (Z = 6); χN = 3,94; χO = 3,44; χC = 2,55. Phân tử N2, NO, CO có lai hoá 2s, 2p.
giải giúp ad ?
Cho 12gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch axit H2So4 đặc nóng dư.Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở dktc)
a, Viết pthh
b,tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
c, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
hòa tan hoàn toàn 18,325 gam hỗn hợp X gồm kim loại R và oxit của nó vào nước, thu được 250ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,5M và 1,12 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R?