Cho hỗn hợp gồm ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng đốt cháy hết trong oxi dư thu được 7,84 lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 9g H2O.
a. Tìm công thức phân tử của ancol và phần trăm theo số mol ancol trong hỗn hợp
b. Đun nóng 11,4 gam hỗn hợp hai Ancol trên với H2 SO4 đặc ở 170 độ c., tìm thể tích một anken thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
khi thực hiện phản ứng tách nước từ ancol X chỉ thu được một anken duy nhất.oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6l CO2 (đktc) và 5,4 g nước .có bao nhiêu công thức phù hợp với cấu tạo trên của X
1. Ancol X no mạch hở tác dụng được với cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.oxi hoá hoàn toàn X thì số mol oxi cần dùng gấp 5,5 lần số mol X. Số CTCT phù hợp của X là
A.2 B.4 C.3 D.5
2.X có vòng benzen và có CTPT là c9h8o2. X dễ đang tác dụng với dung dịch brom thu đc chất Y có tc là c9h8o2br2. Mặt khác cho X tác dụng với naoh thu đc muối Z có CTPT là c9h7o2na. Gày cho biết x có bao nhiêu ct?
3. CTCT của ankylbenzen có ctđg c3h4,ankin có ctđg c2h3, hidrocacbon no có 4C lần lượt là:
A:8,2,4. B:6,3,4. C:5,2,3. D:8,3,3
4. Để tăng hiệu suất cho phản ứng từ c3h8 ra (ch3)2chX nên dùng X là:
A:F. B:Cl. C:br. D:I
Đun nóng 132,8 gam hỗn hợp T gồm 3 ancol no đơn chức với H2 SO4 đặt ở 140 độ C thu được 6 ete có số mol bằng nhau và có khối lượng 111,2 gam .Mặt khác khi đun nóng hỗn hợp T với H2 SO4 đặc của 180 độ C chỉ thu được hỗn hợp 2 olefin.a)xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của ba ancol.b) tính khối lượng của mỗi olefin trong hỗn hợp T .c)tính phần trăm thể tích của mỗi Olefin
Hỗn hợp X gồm hai ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol không no có một nối đôi C=C hai chức . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu đượ 0,2 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 1,904 lít H2 (đktc) . Tính % khối lượng ancol không no trong hỗn hợp X
cho 204,24 gam 1 ankanol X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 30,912 lít H2 đktc vậy X là
Câu 45: Hỗn hợp T gồm X và Y là hai ancol no, đơn chức, mạch hở (MX < MY). Đun nóng 47 gam T với H2SO4 đặc, thu được 7,56 gam H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: ba ete (có cùng số mol), hai anken (0,27 mol), ancol dư (0,33 mol). Giả sử phần trăm số mol tạo anken của X và Y bằng nhau. Phần trăm khối lượng của X trong T là
A. 47,66%. B. 68,09%. C. 68,51%. D. 48,94%.
Câu 46: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Zn, BaO, ZnO tan hoàn toàn vào nước dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Cho 450 ml dung dịch H2SO4 0,2M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,61 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,68. B. 10,81. C. 22,42. D. 18,55.
Câu 47: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (MX + MZ = 2MY) là ba hiđrocacbon mạch hở có số nguyên tử cacbon theo thứ tự tăng dần, có cùng công thức đơn giản nhất. Trong phân tử mỗi chất, cacbon chiếm 92,31% khối lượng. Đốt cháy 0,01 mol T thu được không quá 2,75 gam CO2. Đun nóng 3,12 gam T với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 7,98. B. 11,68. C. 13,82. D. 15,96.
1.Cho 6,9g hỗn hợp ancol metylic và đồng đẳng A phản ứng với Na dư thu được 1.68 lít H2 (đktc).
Tính tổng số mol của 2 ancol trong hỗn hợp.Xác định công thức phân tử của A biết số mol của 2 ancol trong hỗn hợp bằng nhau.