Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cho các cây cà chua quả đỏ (P) giao phấn với cây cà chua quả vàng thế hệ lai thu được 200 cây quả đỏ và 101 cây quả vàng. Trong số cây hoa đỏ P, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là
A. B. C. D.
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông xám, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? A. 100% lông xám. B. 75% lông xám : 25% lông vàng. C. 50% lông xám : 50% lông vàng. D. 100% lông xám thuần chủng.
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh và giải thích?
a) Mẹ mắt đen (AA) × Bố mắt xanh (aa)
b) Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) × Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (AA)
Ở đậu Hà Lan, hạt xám là trội so với hạt trắng. Trong các thực nghiệm sau bố mẹ đã biết kiểu hình nhưng chưa biết kiểu gen đã sinh ra con F1 thu được như sau:
a. Xám x trắng ® 50 xám
b. Xám x xám ® 118 xám : 39 trắng
Biện luận và viết sơ đồ lai.
Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là
A. 1/2.
B. 3/8.
C. 1/4.
D. 1/8.
đậu hà lan A hạt trơn tội hoàn toàn so với a hạt nhăn. cho đậu hạt nhăn lai với đậu hạt trơn đời sau thu được 100% hạt trơn. kiểu gen của bố mẹ là
2. Tìm số loại, tỉ lệ KG; số loại và tỉ lệ KH ở F1 của phép lai sau:
+ P: hạt vàng x hạt vàng
Quy ước A hoa đỏ > a hoa trắng
B hạt vàng > b hạt xanh
viết sơ đồ lai đến F2
P(t/c) AABB x aabb
P(t/c) AAbb x aaBB