cho cây cà chua quả đỏ lai với cây cà chua quả vàng . F1 thu được 100 quả đỏ
câu a) xác định tính trội lặn b)lập sơ đồ lai từ P đến F1
1. Nêu và phân tích phương pháp nghiên cứu di truyền người .
2 . Ở cà chua , gen A quy định quả đỏ , a quy định quả vàng , B quy định quả tròn , b quy định quả bầu dục . Khi cho lai 2 giống cà chua quả đỏ , bầu dục và quả vàng, tròn với nhau . F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn . F1 giao phấn với nhau được F2 có 900 cây quả đỏ , tròn ; 300 cây quả đỏ , bầu dục ; 300 cây quả vàng , tròn : 100 cây quả vàng, bầu dục . Hãy viết sơ đồ phép lai của bài tập trên .
Khi lai 2 giống thuần với nhau thu đc F1, Cho F1 tiếp tục giao phấn thu đc F2 thu đc 3205 cây trong đó có 1802 cây cao, quả đỏ \. Biết rằng tính trạng tương ứng là cây thấp quả vằng. Di truyền theo quy luật trội hoàn toàn
a, Xác đinh kiểu gen, Kh của P. Viết sơ đồ lai từ P đén F2
b. Tính số cá thể trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2
Khi lai 2 giống thuần với nhau thu đc F1, Cho F1 tiếp tục giao phấn thu đc F2 thu đc 3205 cây trong đó có 1802 cây cao, quả đỏ \. Biết rằng tính trạng tương ứng là cây thấp quả vằng. Di truyền theo quy luật trội hoàn toàn
a, Xác đinh kiểu gen, Kh của P. Viết sơ đồ lai từ P đén F2
b. Tính số cá thể trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2
câu 1
sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm
a.p;cái mắt nâu lai đực mứt đỏ thẫm :f1 100% mắt đỏ thẫm
b.p:cái mắt đỏ thẫm lai đực mắt nâu:f1 100% mắt đỏ thẫm
1.xác định kiểu gen của p của hai cặp lai trên
2.cho f1 của phép lai a tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả của f2như thé nào? cho biết màu mawstdo một gen quy định
Câu 1. Đậu Hà Lan hạt vàng (Bb) lai với hạt xanh (bb) cho kết quả
A. 75% đỏ: 25% vàng. B. 50% đỏ: 50% vàng.
C. 25% đỏ: 75% vàng. D. 100% đỏ.
Câu 2. Ở cà chua: gen R quy định màu quả đỏ trội, gen r quy định quả vàng. Nếu lai cà chua
quả đỏ với nhau, thì được kết quả
A. 1 RR: 1 Rr. B. 1RR: 2Rr: 1rr.
C. 3R-: 1rr. D. 100%RR hay 1RR: 1Rr hoặc 1RR:2Rr:1rr.
Câu 3. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp
với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ. D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Câu 4. Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 81 . B. 64. C. 16 . D. 8.
Câu 5. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng,
bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp, hoa
đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2
A. 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
B. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
C. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
D. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
Câu 6. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm
1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
Câu 7. Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng
-trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x aaBB.
Câu 8. Trường hợp các gen không alen (không tương ứng) khi cùng hiện diện trong một
kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 9. Trường hợp một gen (trội hoặc lặn) làm cho một gen khác(không alen) không biểu
hiện kiểu hình là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 10. Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng
đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng
các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối
của quy luật
A. tương tác át chế. C. tương tác bổ trợ.
B. tương tác cộng gộp. D. phân tính.
Câu 11. Gen đa hiệu là hiện tượng
A. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
B. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
Mn giúp e với ạ
1 .Ở đậu Hà lan , khi cho đậu hà lan thân cao thuần chủng lai với đậu hà lan thân thấp thì thu được F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 335 cây cao : 115 cây thân thấp
a. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên
b. Khi cho đậu hà lan F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào ?
2. Ở chuột lông xám trội hoàn toàn so với chuột lông trắng . Cho chuột lông xám thuần chủng lai với chuột lông trắng thuần chủng thu được F1. Cho F1 lai với nhau thu được F2 . Hãy lập sơ đồ từ P đến F2 ?
3 Ở cây cà chua , màu đỏ là tính trạng trội hoàn toàn , màu quả vàng là tính trạng lặn.
(1) Khi đem thụ phấn 2 cây cà chua Thuần chủng quả màu đỏ và màu vàng thì F1 và F2 sẽ như thế nào ?
(2) Nếu đem những cây cà chua quà màu vàng thụ phấn với nhau thì ở đời con sẽ có kiều hình như thế nào ? tỉ lệ là bao nhiêu ?
>< mọi người giúp e nhé . Em đang cần gấp
Ở bắp tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng
a) Cho 2 cấy bắp hạt vàng đều có kiểu gen dị hợp lai với nhau. Xác định tỉ lệ phân tính thu được F1
b) Nếu đem lai các hạt trắng với nhau thì ở đời con cây hạt trắng chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu?
Bài 15:
Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ sau:
-54% cây quả tròn, ngọt
-21% cây quả tròn, chua
-21% cây quả bầu dục, ngọt
-4% cây quả bầu dục, chua
Biết mõi cặp tính trạng được qui định bởi 1 gen.Qúa trình giảm phân sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn, hoạt động của nhiễm sắc thể giống nhau.
1.Biện luận, xác định kiểu gen của P và F1
2.Tính tỉ lệ các loại giao tử của F1