ở 1 loài thục vật khi lai 2 giống thuần chủng thu đc f1 , cho f1 tiếp tục thụ phấn thu đc f2 : 15020 cây trong đó có 855 cây thân cao , hạt vàng . Biết rằng mỗi gen năm trên 1 nst qui định 1 tt tương phản vs tính trạng thân cao hạt càng là thân thấp hạt trắng a) xđ KG và KH của thế hệ xuât phát , viết sơ đồ lai từ p đến f2 b) xđ số cá thể ( trung bình ) của từng KH có thể có ở f2 c) chọn cây có KG và KH để lai với cây f1 nói trên cho tỉ lệ 12,5% số cây thấp hạt trắng
a,
ta có tỉ lệ cây thân cao ,hạt vàng so với tổng số cây là:\(\dfrac{855}{15020}\)≃\(\dfrac{1}{16}\)
vậy có tất cả 16 tổ hợp
mà ta có F1xF1
⇒F1 có KG dị hợp về 2 cặp gen : AaBb
tỉ lệ KG ở F2 là : \(\dfrac{9}{16}\)A-B:\(\dfrac{3}{16}\)A-bb:\(\dfrac{3}{16}\)aa-B:\(\dfrac{1}{16}\)aabb
⇒tính trạng thân cao,hạt vàng =\(\dfrac{1}{16}\)có KG là aabb
⇒tính trạng thân thấp trội hoàn toàn so với tính trạng thân cao
tính trạng hạt trắng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt vàng
quy ước:A:thân thấp
a:thân cao
B:hạt trắng
b:hạt vàng
KG của F1 là AaBb
⇒P có KG là AABB(thấp,trắng) x aabb(cao,vàng) hoặc AAbb(thấp,vàng) x aaBB(cao,trắng)
-sơ đồ lai:
TH!:
P: AABB(thấp,trắng) x aabb(cao,vàng)
Gp: AB ab
F1: AaBb
tỉ lệ KG: 100%AaBb
tỉ lệ KH: 100% thấp,trắng
TH2:
p:AAbb(thấp,vàng) x aaBB(cao,trắng)
Gp: Ab aB
F1: AaBb
tỉ lệ KG: 100% AaBb
tỉ lệ KH: 100% thấp,trắng
F1 tự thụ phấn:
F! xF!: AaBb( thấp,trắng) x AaBb( thấp,trắng)
Gf1: AB Ab aB ab AB Ab aB ab
F2 tỉ lệ KG: 9A-B:3A-bb:3aa-B:1aabb
tỉ lệ KH: 9 thấp,trắng:3 thấp,vàng:3 cao,trắng: 1 cao,vàng
b,
số cây thân thấp,hạt trắnglà :\(\dfrac{15020\times9}{16}\)\(\approx\)8449(cây)
số cây thân thấp,hạt vàng là: \(\dfrac{15020\times3}{16}\)\(\approx\)2816(cây)
số cây thân cao ,hạt trắng là: \(\dfrac{15020\times3}{16}\)\(\approx\)2816(cây)
số cây thân cao ,hạt vàng là:\(\dfrac{15020}{16}\)\(\approx\)939
c,
cây thấp hạt trắng :12,5%=\(\dfrac{1}{8}\)
vậy có tất cả 8 tổ hợp
mà F1 là AaBb ,F2 có tỉ lệ thân cao,hạt trắng
nên k có TH nào thỏa mãn