a) PTHH là : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b) số mol Fe là:
nFe = 2,8\56=0,05(mol)
pthh : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,05mol→0,075mol→0,05mol
thể tích Cl2 là :
VCl2 = 0,075. 22,4 = 1,68 l
c) khối lượng FeCl3 là :
mFeCl3 = 0,05 .162,5,= 8,125 g
a) PTHH là : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b) số mol Fe là:
nFe = 2,8\56=0,05(mol)
pthh : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,05mol→0,075mol→0,05mol
thể tích Cl2 là :
VCl2 = 0,075. 22,4 = 1,68 l
c) khối lượng FeCl3 là :
mFeCl3 = 0,05 .162,5,= 8,125 g
cho 12g kim loại tác dụng với khí õi sau phản ứng thu đc 23.2g oxit sắt từ (Fe3O4). viết biểu thức khối lượng của phản ứng. tính khối lượng của oxi tham gia phản ứng
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a. tính khối lượng sắt và axit HCl đã tham gia phản ứng, biết rằng thể tích khí hidro thoát ra là 3,361.(đktc)
b. tính khối lượng FeCl2 tạo thành?
giúp mình nhé !
Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8(g) FexOy xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ sau:
FexOy + CO -----> Fe + CO2
Sau khi phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi với H2 là 20.
a) Cân bằng phương trình phản ứng hóa học trên.
b) Tính % thể tích CO2 có trong hỗn hợp khí.
cho sắt tác dụng với axit sunfuric loãng H2SO4: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2. Nếu có 14g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:a. thể tích khí hiđro thu được ở đktcb khối lượng Axit sunfuric cần dùng
cho kim loại nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric(H2SO4). sau phản ứng thu được muối sunfat (Al2(SO4)3) vaf3,36 lit khí hidro ở dktc.
a) lập PTHH cho phản ứng
b)tính khối lượng nhôm đẫ tham gia phản ứng
c) tính khối lượng muối nhôm sunfat thu được sau phản ứng.
d) dẫn toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên vào bình đựng khí oxi rồi đốt cháy. hỏi chất nào dư sau phản ứng và thế tích còn dư bao nhiêu/ biết sản phâm thu được là nước (H2O)
e) nếu hiệu suất của phản ứng H=80%. hãy tính khối lượng của axit clohidric thực tế đã lấy và khối lượng Zn ban đầu.
Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?
Cho 4,8 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng tạo ra MgCl2 và khí H2
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng
b,tính thể tích H2 thu đc (đkc)
c,đốt cháy hoàn toàn lượng H2 sinh ra thì thu đc bao nhiêu gam nước,biết lượng sản phẩm hao hụt 5%
BIẾT: Mg=24;H=1;O=16
Dẫn hỗn hợp khí A gồm 2 khí H2 và CO có tỉ khối so với khí H2 là 9,66 qua ống đựng Fe2O3 dư nung nóng. Kết thức phản ứng thu được 16,8g Fe. Tính thể thích mỗi khí trong hỗn hợp A (đktc). (Giải thích hộ mình sao n hỗn hợp lại bằng 2.(nH2+nCO) với:3