a) 2Fe(OH)3 →t○ Fe2O3 + 3H2O
b) ADĐLBTKL ta có
mFe(OH)3 = mFe2O3 + mH2O = 32 + 54 = 86 g
%mFe(OH)3 = \(\frac{86.100}{200}\%=43\%\)
Phương trình hóa học :
2Fe(OH)3 ====> Fe2O3 + 3H2O
a) 2Fe(OH)3 →t○ Fe2O3 + 3H2O
b) ADĐLBTKL ta có
mFe(OH)3 = mFe2O3 + mH2O = 32 + 54 = 86 g
%mFe(OH)3 = \(\frac{86.100}{200}\%=43\%\)
Phương trình hóa học :
2Fe(OH)3 ====> Fe2O3 + 3H2O
Bài 1 : Để thanh sắt nặng 50g ngoài không khí một thời gian , sau khi cân lại thanh sắt nặng 59,6g . Cạo hết phần gỉ sắt thì số lượng thanh kim loại còn lại là 27,6g . Tính khối lượng sắt phản ứng ?
Bài 2 : Cho 65g kẽm vào dung dịch chứa 73g HCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng của dung dịch tăng 63g .
a, Viết PTHH của phản ứng biết sản phẩm tạo thành là ZnCl2 Và H2
b, Kết quả của thí nghiệm có bảo toàn định luật khối lượng không ? Giải thích . Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng ZnCl2
Bài 1: a) Đi từ muối ăn, nước, sắt. Viết các phương trình phản ứng điều chế Na, FeCl2, Fe(OH)3
b) Từ FeS2, O2, H2O. Viết các phương trình phản ứng điều chế 3 oxit, 3 axit, 3 muốic) Từ các dd: CuSO4, NaOH, HCl, AgNO3 có thể điều chế được những muối nào? những oxit bazo nào? Viết các PTHH để minh họaĐốt cháy hoàn toàn bột sắt (Fe) trong khí oxy (O2) thu được 46,4 gam ôxít sắt từ( Fe3O4) tính khối lượng sắt và oxy cần dùng biết khối lượng sắt gấp 2,625 lần khối lượng oxy đã phản ứng
1. Nung nóng một lá đồng có khối lượng 20g trong không khí một thời gian, đem lá đồng đi cân thấy khối lượng là đồng là 23,2g. Biết rằng khi nung đồng trong không khí, đồng đã tác dụng với khí oxi để tạo thành đồng (II) oxit (CuO).
a) Giải thích vì sao khối lượng lá đồng lại tăng thêm?
b) Tính khối lượng oxi phản ứng trong trường hợp trên.
c) Biết rằng khối lượng đồng (II) oxit tạo thành là 16g. Tính khối lượng của đồng phản ứng và % khối lượng đồng dư có trong lá đồng thu được sau phản ứng.
Câu hỏi: Trộn đều 23,2g bột Fe3O4 với một lượng vừa đủ 2,4g than cốc (C), đun nóng tới phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,8g khí CO2 và x gam kim loại sắt.
a. Lập PTHH.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. Tính x?
1.Đốt cháy 1,3g kẽm trong khi oxi thu dc 1,63g kem oxit (ZnO)
a) Lập PTHH
b) viết bieu thuc ve khối lượng của phản ứng
c) tinh khối lượng khí oxi
2.Đốt cháy 16,8g kim loai sat trong lọ chứa khi oxi thu dc 23,2 goxi sắt từ (Fe3O4 )
a) Lap PTHH
b) tinh khoi luong khi oxi can dung
c) Nấu 3.10 mũ 23 phân tử khí oxi tham gia phan ung thi sau phan ứng thu dc bao nhieu phan tử oxit sắt từ
3. Có 96g khi oxi và 34g khi amoinac NH3 . Nếu đem trộn hai khí trên vs nhau thì thu dc hỗn hợp khí có thể tich bao nhieu ?
4.Đốt cháy 21,6g bột nhôm trong khi oxi tạo thành nhôm oxit (Al2O3)
a) Lap PTHH
B) Phuong trinh tren có mấy đơn chất , hợp chất
c) Nếu có 40,8g Al2O3 dc tao ra thi khoi lượng oxi phan ung là bao nhiêu
cho 1.2 gam cacbon cháy hết trong khí oxi sau phản ứng thu được khi cacbondioxit (co2)
theo sơ đồ phản ứng : C + O2 ---> CO2
a. lập phương trình phản ứng
b. tính khối lượng cacbondioxit (CO2) tạo thành
c. tính thể tích O2 tham gia phản ứng (đktc)
đun nóng kali pe man gan thu đc đi pemangnnat , man gan đi o xit phương trình bằng chữ biểu diễn phản ứng hoá học này. Đun nóng kali clorat thu được clorua và khí oxi . Viết phương trình bằng chữ biểu diễn phản ứng hoá học này
Cho 8,4 gam bột sắt cháy trong 3,2 gam oxi tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng sắt từ tạo thành là?