Ta có : nO2=1,6822,4=0,075(mol)
PTHH: 2KNO3→2KNO2 + O2
=>nKNO3=2nO2=0,15(mol)
m KNO3 bđ=0,15.101=15,15(g)
mKNO3sau pư =15,15.85100=12,9(g)
Hình như chưa có câu hỏi
Ta có : nO2=1,6822,4=0,075(mol)
PTHH: 2KNO3→2KNO2 + O2
=>nKNO3=2nO2=0,15(mol)
m KNO3 bđ=0,15.101=15,15(g)
mKNO3sau pư =15,15.85100=12,9(g)
Hình như chưa có câu hỏi
Đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2 -----> CuO + NO2 + O2
Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn.
Tính % Cu(NO3) đã phân hủy.
giải giúp e những bài hóa này đi ạ, e đag cần gấp, e thank nhìu ạ
bt1/ nung 20g đá vôi, sau một thời gian phản ứng khối lượng chất rắn còn lại là 15,6g. tính thể tích co2 ở đktc
bt2/ cho 10g hỗn hợp gồm FeO và Fe tác dụng với HCl thấy có 2,24 lít khí hidro phát ra đktc. tính khối lượng sắt có trong hỗn hợp
bt3/ một hỗn hợp gồm Mg và MgO có khối lượng là 16g tác dụng với HCl thấy có 3,36 lít khí hidro đktc thoát ra. tính khối lượng MgO
bt4/ đốt một dây đồng trong không khí có phản ứng như sau: Cu + O2 -> CuO. sau phản ứng thấy khối lượng dây đồng tăng 64g. tính thể tích khí oxi đktc
Đồng Nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau :
Cu\(\left(NO_3\right)_2\) ---> CuO + \(NO_2\) + \(O_2\)
Nung 15,04g Cu\(\left(NO_3\right)_2\) sau một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn
a) Tính phần trăng về khối lượng Cu\(\left(NO_3\right)_2\) đã bị phân hủy
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được đối với \(H_2\)
c) Tính hiệu suất phản ứng
Nung 15,4g Cu(NO3)2 trong không khí sau một thời gian thu được 8,56g chất rắn A và hỗn hợp khí B.Tính % Cu(NO3)2 phản ứng ,%mỗi chất trong A và tính V lít khí B.
Nung 38,15 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KNO3 và KClO3 một thời gian, sau phản ứng thu được m gam rắn và 3,36 lít khí oxi (ở đktc). Viết các phản ứng xảy ra? Tính m?
Bài 1 : Nung nóng một miếng kim loại đồng sau một thời gian thì dừng lại thì thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là 4,8 gam . Tính khối lượng đồng đã phản ứng và khối lượng đồng oxit được tạo thành .
Bài 2 : Nung 650 kg CaCO3 sau một thời gain thì dừng lain thu được 97.2 gam chất rắn .
a) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phâm hủy
b) Chỉ ra thành phần và khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau phản ứng
Nung a gam KMnO4 sau một thời gian còn lại 29.36g chất rắn cà thu được và thu được V lit H2 (đktc) và dung dịch X. Trong X có 12g NaOH và 34.2g Ba(OH)2. Viết các phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính V
Nung m (gam) bột sắt với 3,2 g bôth lưu huỳnh sau phản ứng thu được 7,68 gam chất rắn a. Tính giá trị m và khối lượng mỗi chất trong a. Biết phản ứng theo sơ đồ: Fe+s--> Fes
______________
Mọi người giải giúp e với ạ :(((
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm