_Theo bài: m\(đá\) \(vôi\)= 1 (tạ)
Vì trong 1 tạ đá vôi CaCO3 chiếm 80%
\(\Rightarrow\) m\(CaCO_3\) = 80% \(\cdot\) 1
= 0,8 (tạ)
Vậy khối lượng CaCO3 trong 1 tạ đá vôi là 0,8 tạ
PTHH: CaCO3 \(\xrightarrow[]{t^o}\) CO2 + CaO
_Theo bài: m\(đá\) \(vôi\)= 1 (tạ)
Vì trong 1 tạ đá vôi CaCO3 chiếm 80%
\(\Rightarrow\) m\(CaCO_3\) = 80% \(\cdot\) 1
= 0,8 (tạ)
Vậy khối lượng CaCO3 trong 1 tạ đá vôi là 0,8 tạ
PTHH: CaCO3 \(\xrightarrow[]{t^o}\) CO2 + CaO
Câu 1. Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 g hai oxit (CaO và MgO) 66 g CO2
a. lập các phương trình hóa học xảy ra
b. tính khối lượng 2 muối tan sau khi phản ứng
Câu 2. Nung 1 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 thấy thoát ra 3,52 tạ cacbonic và 1 lượng vôi sống
a. lập phương trình hóa học xảy ra
b. tính khối lượng vôi sống đã sinh ra
9. Hãy lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau:
a. Khi đốt cháy than đá chứa cacbon sinh ra khí cacbonic.
b. Khi nung đá vôi (CaCO3) tạo thành chất rắn là canxi oxit (CaO) và khí cacbonic.
c. Kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl) sinh ra kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro.
d. Đốt cháy khí hiđro trong khí oxi thu được nước.
10. Đốt cháy hết 10,5 gam kim loại kẽm trong không khí thu được 20gam hợp chất kẽm oxit (ZnO). Biết rằng kẽm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a. Viết PTHH và công thức về khối lượng của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
Mong mn giúp đỡ !!!
Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thu được Canxi cacbonat và nước.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối canxi cacbonat thu được sau phản ứng.
Cho e lời giải chi tiết ạ. E camon :)))
Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 gam HCl
a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc?
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu gam?
Bài 1:
a, Viết CTHH của các chất sau và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các
nguyên tố trong các CTHH đó:
- Natri sunfat, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O.
- Sắt (II) hidroxit, biết trong phân tử có 1 Fe, 2 O và 2 H.
b, Lập CTHH của một hợp chất biết:
- PTK của hợp chất là 160 đvC
- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi.
c, Một hợp chất A có 25%H, còn lại là nguyên tố cacbon. Biết dA/H2 = 8. Xác định CTHH
của A và nêu ý nghĩa của A?
hỗn hợp A gồm Fe và Cu có khối lượng là 12g hòa tan A trong HNO3 nóng dư thu được hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 tỷ khối của B với H2 là 18 dung dịch sau pư cho tác dụng với NH3 dư lọc kết tủa được duung dịch D nung kết tủa ở không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 8g chất rắn
a) tính %m từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích hỗn hợp khí thoát ra ở đktc
c) cho 1 chất nguyên chất tác dụng với D thấy khí thoát ra hỏi chất đó là chất gì viết phương trình phản ứng
hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ thu đk dd D và 3,36l khí CO2 ở đktc.C% MgCl2 trong dd D là 6,28%
a,xdd kim loại R và thành phần %theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp C
b.cho dd NaOH dư vào dd D lọc lấy kết tua rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung.
nhiệt phân 200g đá vôi chứa 90% caco3 sau một thời gian thu được 140,6 g chất rắn A hỏi caco3 đã bị phân hủy hết chưa? Tính tỉ lệ %của nó đã bị phân hủy? Tìm % về khối lượng mỗi chất trong A
bài 1: trộn 4,8g bột R với 6,4g bột lưu huỳnh có dư, nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được sản phẩm là RS
a, viết PTHH
b, Tìm R và tính khối lượng của RS