Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ; b- hoa trắng. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau và trội hoàn toàn, cây thân cao hoa trắng thuần chủng có kiểu gen là
A. AAbb. B. AABb. C. AABB. D. AaBB.
Câu 2: Cho một phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, biết các gen trội hoàn toàn, không có đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở thế hệ F1, kiểu hình 3 tính trạng trội có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 27/64. B. 9/64. C. 27/32. D. 9/32.
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, những kì nào NST ở trạng thái đơn, biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
A. Kì sau, kì cuối. B. Kì đầu, kì sau. C. Kì giữa, kì sau. D. Kì giữa, kì cuối.
Câu 4: Cho biết hai cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một NST, kiểu gen nào dưới đây là viết đúng?
A. . B. AaBb. C. ABab. D. .
Câu 5: Gen ban đầu bị đột biến mất một cặp nucleotit loại GX, số liên kết hidro của gen sau đột biến so với gen ban đầu thay đổi như thế nào?
A. Giảm 3 liên kết. B. Tăng 2 liên kết. C. Giảm 2 liên kết. D. Giảm 1 liên kết.
Câu 6: Trong các dạng đột biến dưới đây, đâu là dạng đột biến cấu trúc NST?
A. Lặp đoạn. B. Thể khuyết nhiễm. C. Thể tam bội. D. Thể một nhiễm.
Câu 7: Cho ba cặp NST kí hiệu là Aa;Bb;Dd, tế bào có kiểu NST nào dưới đây là thể một nhiễm?
A. AabDd. B. AaBbDd. C. AaBBbDd. C. BbDd.
Câu 8: Trong phân tử ADN không có loại nucleotit nào dưới đây ?
A. Uraxin. B. Timin. C. Guanin. D. Xitozin.
Câu 9: Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra phân tử nào dưới đây?
A. ADN. B. ARN. C. Prôtêin. D. Lipit.
Câu 10: Một mạch của gen có trình tự là 3’ – AAT XTG XXX-5’. Trình tự các nucleotit trên phân tử mARN do gen đó phiên mã ra là
A. 5’ UUA GUX GGG 3’. B. 3’ UUA GUX GGG 5’.
C. 5’ UUA GUX GXG 3’. D. 5’ UAU GUX GGG 3’.
Câu 11: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, alen A không bị bệnh. Cặp vợ chồng nào dưới đây sinh con chắc chắn không bị bệnh bạch tạng?
A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. aa x aa.
Câu 12: Các nhà khoa học Mỹ đã tạo ra giống cừu có mang gen sản xuất protein tơ nhện bằng
A.công nghệ gen. B. công nghệ tế bào. C. lai các dòng thuần. D. gây đột biến.
Câu 13: Địa y trên thân cây mít là quan hệ nào?
A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Kí sinh.
Câu 14: Trong hệ sinh thái, nấm được xếp vào nhóm nào?
A. Sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ. C. Sinh vật sản xuất. D. Thành phần vô sinh.
Câu 15: Một gen có 1200 nucleotit, biết trong gen đó có 400 nucleotit loại Adenin, theo lý thuyết gen đó có
A. 200 nucleotit loại Guanin (G). B. 400 nucleotit loại Xitozin (X).
C. 200 nucleotit loại Timin ( T). D. 400 nucleotit loại Uraxin (U).
Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, a –thân thấp; B- quả tròn; b- quả dài. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau và trội hoàn toàn, cây thân thấp quả tròn thuần chủng có kiểu gen là
A. aaBB. B. aaBb. C. aabb. D. AaBB.
Câu 2: Cho một phép lai P: AabbDd x AaBbDd, biết các gen trội hoàn toàn, không có đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở thế hệ F1, số loại kiểu gen có thể thu được là bao nhiêu?
A. 18. B. 9. C. 27. D. 12.
Câu 3: Trong quá trình giảm phân bình thường, hiện tượng các NST kép phân li về hai cực của tế bào là diễn biến ở kì nào?
A. Kì sau GP1. B. Kì đầu GP1. C. Kì giữa GP1. D. Kì sau GP2.
Câu 4: Cho biết cặp gen gen qui định bệnh máu khó đông ở người có 2 alen A và a, gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, kiểu gen nào dưới đây là viết đúng?
A.XAY. B. Aa. C. aa. D. XAYa.
Câu 5: Gen bị đột biến thay một cặp GX bằng một cặp AT, số liên kết hidro của gen sau đột biến so với gen ban đầu thay đổi như thế nào?
A. Giảm 1 liên kết. B. Tăng 2 liên kết. C. Giảm 2 liên kết. D. Giảm 3 liên kết.
Câu 6: Trong các dạng đột biến dưới đây, đâu là dạng đột biến số lượng NST?
A. Thể một nhiễm. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 7: Trong quá trình thụ tinh, nếu giao tử n kết hợp với gia tử 2n tạo thành hợp tử có bộ NST là
A. 3n. B. 4n. C. 2n+1. C. 2n-1.
Câu 8: Trong phân tử ADN nucleotit loại Adenin (A) trên mạch thứ nhất sẽ liên kết với nucleotit loại nào trên mạch thứ hai ?
A. Timin. B. Adenin. C. Guanin. D. Xitozin.
Câu 9: Dịch mã là quá trình tạo ra phân tử nào dưới đây?
A. Protein. B. ARN. C. ADN. D. Lipit.
Câu 10: Bộ ba 3 TTX 5’ trên mạch mã gốc của gen sẽ mã hoá ra bộ ba nào trên phân tử mARN?
A. 5’AAG3’. B. 3’AAG5’.
C. 5’ATG 3’. D. 5’AAX 3’.
Câu 11: Phép lai nào dưới đây cho thế hệ con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. aa x aa.
Câu 12: Phương pháp tạo giống nào có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của 2 loài khác nhau?
A.công nghệ gen. B. công nghệ tế bào. C. lai các dòng thuần. D. gây đột biến.
Câu 13: Quan hệ nào có hại cho cả hai loài?
A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Kí sinh.
Câu 14: Trong hệ sinh thái, động vật ăn thịt được xếp vào nhóm nào?
A. Sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ. C. Sinh vật sản xuất. D. Thành phần vô sinh.
Câu 15: Một gen có chiều dài 5100 Angstron, gen đó có bao nhiêu nucleotit?
A. 3000 nucleotit. B. 2400 nucleotit..
C. 3600 nucleotit. D. 1800 nucleotit..
Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp,hoa trắng thu được F1 đồng tính cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phân với cây khác thu đc F2 gồm 1830 cao đỏ : 605 thấp đỏ
a. XĐ KG của F1 và cây lai vs F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng
b. Cho cây lai vs F1 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn ?
Hiện trượng tỉa cành là gì ?
A. Cây mọc trong trừng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn, các cành ở phía dưới bị rụng .
B. Cây trồng bị chặt các cành ở phía dưới
C. Cây mọc thẳng không bị rụng các cành ở phía dưới
D. Cây mọc thẳng không bị rụng các cành ở phía dưới có tán rộng .
Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao, quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, quả xanh. Cho hai dòng thuần chủng thân cao, quả xanh lai với thân thấp, quả đỏ thu được F1; cho câu F1 giao phấn với một cây khác thu được F2 có TLKH : 37,5% thân cao, quả đỏ : 37,5% thân cao, quả xanh : 12,5% thân thấp, quả đỏ :12,5% thân thấp, quả xanh.
a. Biện luận và viết SĐL từ P đến F2
b. Trong một phép lại khác, người ta thu được đời F1 có 2 KH trong đó KH thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 . Xác định KG của P
ở một loài thực vật gen A quy định thân cao; gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ; gen b quy định quả vàng. Hãy chọn cặp lai của P để:
a) F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
b) F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1
Câu 1: Cho những ví dụ sau:
a) Linh cẩu ăn hươu
b) Dây tơ hồng bám trên cây bụi
c) Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần rễ cây lạc
d) Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến
e) Trâu ăn cỏ
f) Một loài cỏ mọc quần tụ với nhau thành từng nhóm
Hãy trả lời các câu hỏi sau đây: Xác định các mối quan hệ sinh thái cho hợp lí
Câu 2: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Cho những tập hợp sinh vật sau:
a) Những con chim sẻ cùng sống trong một góc rừng
b) Ao cá tự nhiên
c) Đàn hải âu ở biển
d) Tập hợp những con rắn ở 3 hòn đảo khác nhau
Hãy cho biết tập hợp nào là quần thể sinh vật? Giải thích?
Câu 3: Giả sử một bệnh mới lan truyền từ các động vật hoang dã (dơi). Các bác sĩ chưa tìm ra cách để chữa bệnh, do vậy việc ngăn cản truyền bệnh là việc làm hết sức cần thiết quan trọng. Nếu em là một nhà sinh thái học quần xã, em có thể làm gì để góp phần ngăn cản sự lây truyền bệnh dịch?
(Hs nêu từ 3 đến 5 ý kiến)
Xác định các mối quan hệ giữa các sinh vật:
1. Tảo và nấm
2. Cáo và gà
3. Bò và dê trên cánh đồng
4. Giun đũa trong ruột người
5. Đại bàng và thỏ
6. Địa y bám trên cành cây
7. Lúa và cỏ dại
8. Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu
9. Cá ép bám vào rùa biển
10. Ve bét trên da trâu
Câu 1: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua ba thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ ba (F3) là:
A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75%
Câu 2: Về mặt di truyền, người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì:
A. Con lai kinh tế là giống không thuần chủng
B. Con lai kinh tế là thể dị hợp sẽ phân li và tạo ở đời sau thể đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình xấu.
C. Làm giảm kiểu gen ở đời con.
D. Làm tăng kiểu hình ở đời con.
Câu 3: Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật gen là:
A. Phân tử ADN của tế bào cho
B. Phân tử ADN của tế bào nhận
C. Phân tử ADN của thể truyền có mang một đoạn ADN của tế bào cho
D.Phân tử ADN của tế bào cho đã bị cắt bỏ 1 hay 1 cụm gen
Câu 4: Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm:
A. Có khả năng đề kháng mạnh
B. Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh
C. Cơ thể chỉ có một tế bào
D. Có thể sống được ở nhiều môi trường khác nhau
Câu 5: Hoocmon insulin được dùng để:
A. Làm thể truyền trong kĩ thuật gen
B. Chữa bệnh đái tháo đường
C. Sản xuất chất kháng sinh từ xạ khuẩn
D. Điều trị suy dinh dưỡng từ ở trẻ
Câu 6: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học:
A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen
B. Công nghệ lên men và công nghệ enzim
C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi
D. Công nghệ hoá chất
Câu 7: Biểu hiện nào sau đây không phải của thoái hoá giống:
A. Các cá thể có sức sống kém dần
B. Sinh trưởng kém, phát triển chậm
C. Khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường
D. Nhiều bệnh tật xuất hiện
Câu 8: Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:
A. Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể
B. Sự đa dạng về kểu gen trong quần thể
C. Sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể
D. Làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen
Câu 9: Đăc điểm của lợn ỉ nước ta là:
A. Tầm vóc to, tăng trọng nhanh
B. Thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ
C. Thịt nhiều nạc, tỉ lệ mỡ thấp
D. Trọng lượng tối đa cao
Câu 10: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Câu 11:Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
C. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
Câu 12: Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh:
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm B. Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng
C. Con người và các sinh vật khác D. Các sinh vật khác và ánh sáng
Câu 13: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?
A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.
B. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.
C. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.
D. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.
Câu 14: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một nhân tố sinh thái?
A. Khi các yếu tố của môi trường không ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.
B. Khi sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường.
C. Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường.
D. Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật.
Câu 15: Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật.
B. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.
C. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc.
D. Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật
Bài 1: Biết F1 tự thụ phấn. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 trong 6 phép lai sau ở cây trồng:
1) P: AA x AA 2) P: AA x Aa 3) P: AA x aa |
4) P: Aa x Aa 5) P: Aa x aa 6) P: aa x aa |
Bài 2: Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc kết hôn "một vợ, một chồng" và cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời.
Bài 3: Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên các cặp NST khác nhau và phân li độc lập với nhau.
Bố tóc xoăn, mắt xanh.
Hãy cho biết kiểu gen phù hợp của người mẹ để sinh ra các con có tóc xoăn, mắt xanh.