Câu 3. (3.0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G.
Xác định thành phần các chất có trong Y, Z, A, B, D, E, G. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
hòa tan hoàn toàn m(gam)zn và 200 gam dung dịch Hcl có nồng độ 14,6%. Tính a.Thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện chuẩn b.Khối lượng zn tham gia phản ứng c.Nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Nhúng một thanh sắt vào một bình chứa 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cân lại thanh sắt thì thấy khối lượng thanh sắt bị giảm đi m gam. Giá trị của m là:
A. 16,8.
B. 17,9.
C. 18,6.
D. 19,7.
Dẫn luồng hí CO dư đi qua 37,68 gam hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, MgO, PbO, Fe3O4 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,0 gam kết tủa trắng. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y
Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X.
(a) Viết các PTHH xảy ra.
(b) Nếu cho mẩu quỳ tím vào dung dịch X thì có hiện tượng gì? Giải thích.
(c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Cho 11,7 g 1 KL hoá trị II td vs 350 ml dung dịch HCl 1M sau khi phản ứng chất rắn ko tan hết. Thêm tiếp 50 ml dung dịch HCl 1M thì chất rắn tan hết và dung dịch thu đi sau phản ứng có thể td vs Na2CO3 tạo khí CO2. Tìm KL.
Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại M (hoá trị không đổi) vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% tạo dung dịch X chứa một muối nồng độ 11,243%.
a) Xác định oxit kim loại trên.
b) Viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau (kèm điều kiện phản ứng, nếu có).
+ Điều chế kim loại tương ứng từ oxit trên.
+ Hoà tan oxit trên trong dung dịch NaOH dư.
+ Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3.
Bài 2.2. Hòa tan 25.95 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HCl xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (dktc). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. c.Tính khối lượng dung dịch HCI 12% đã dùng
Cho 8,1 gam kẽm oxit vào 100ml dung dịch axit sunfurơ 1,3M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,8 gam.
B. 9,5 gam.
C. 14,5 gam.
D. 18,85 gam.