cho a gam một kim loại có hóa trị II tan hết trong dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 66,15 gam muối kim loại, axit dư và hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 . Tỉ khối của X so với H2 bằng 20. Tìm kim loại đó
Câu 1. Hỗn hợp X (gồm m1 gam bột Fe và m2 gam bột S trộn đều) đem nung ở nhiệt độ cao không có mặt oxi thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y bằng dung dịch HCl dư thu được 0,8 gam chất rắn A, dung dịch B và khí D (có tỉ khối so với H2 bằng 9). Dẫn khí D lội từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa. Tính m1 và m2.
cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc)
a. xác định tên 2 kim loại và tính % khối lượng hỗn hợp của chúng trong hỗn hợp ban đầu.
b.Nếu ban đầu khối lượng đã dùng 200g HCl. tính nồng độ % của các muối trong dung dịch X.
Câu 4. Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). a. Xác định 2 kim loại trên? b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?
1. cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA, tác dụng với dd axit HCl dư, thu được 3,36l khí H2 (đktc) . 2 kim loại đó là
2. cho 1 lít (đktc) H2 tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dd A. lấy 5 gam A tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 0,17 gam kết tủa . tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2(giả sử H2 và Cl2 không tan trong nước)
3. cho 17,4 gam MnO4 tác dụng hết với dd HCl dư. toàn bộ khí clo sinh ra hấp thụ hết vào 145,8 gam dd NaOH 20 ( ở điều kiện thường) được dd A
a. tính thể tích clo(đktc)
b. tính nồng độ % các chất trong dd A